Giáo án Địa lý Lớp 6, Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ bản đồ với hai hình thức thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Biêt cách đo khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước trên bản đồ.
2. Kĩ Năng :
Biết đo khoảng cách trên trên bản đồ và ngoài thực tế .
3 .Thái độ :
Giáo dục học sinh tính trung thực và chính xác.
II .Chuẩn bị :
- Thầy: - Bản đồ tỉ lệ lớn trên 1:200 000.
- Bản đồ tỉ lệ nhỏ1:1000 000.
- Bản đồ tỉ lệ trung bình.
- Trò: học bài, xem bài ,dụng cụ học tập.
III . Các bước lên lớp :
1 Ổn định lớp :kiểm tra sĩ số :
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 6, Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_6_tuan_3_nam_hoc_2016_2017_dang_van_tung.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 6, Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng
- - Cho học sinh xem hình 8,9 gọi học 1 ; 1 sinh đọc tỉ lệ hai bản đồ đó . 7500 15000 Vâng đúng vậy số tỉ lệ a là tỉ lệ bản đồ hình 8 và b là hình 9 Số tử :khoản cách trên bản đồ . Số mẩu là khoản cách trên thực địa ? Đọc tỉ lệ của hai loại bản đồ H. - Giống: thể hiện cùng 8, 9 cho biết điểm giống, khác một lảnh thổ . nhau. - Khác : tỉ lệ khác nhau ? Qua những vấn đề trên em hãy cho - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết biết tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì ? khoảng cách trên bản đồ khoảng cách trên bản đồ đã đã thu nhỏ bao nhiêu lần thu nhỏ bao nhiêu lần so với so với kích thước thực của kích thước thực của chúng chúng trên thực tế . trên thực tế . ? Tỉ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy - Hai dạng biểu hiện tỉ lệ - Hai dạng biểu hiện tỉ lệ dạng ? bản đồ: Tỉ lệ số Tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số , Tỉ lệ thước. thước. Vâng đúng vậy bản đồ ở hai dạng tỉ lệ số thì bản đồ đó ở góc bên phải có ghi số. vd : 1 15000 1 cm trên bản đồ= 15000m ngoài thực địa . ? Ví dụ Khoảng cách 1 cm trên bản - 1 x 2.000.000 = 20000m đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao = 20km nhiêu km trên thực địa. Bản đồ tỉ lệ thức người ta đã tính sản mỗi đoạn điều có ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa ? Quan sát H. 8,9 cho biết: Mỗi - Hình 8 : 1 cm = 7500cm cm trên 1 bản đồ tương ứng với = 75m bao nhiêu mét trên thực địa ? - Hình 9: 1 cm = 15000cm = 150m ? Trong hai bản đồ trên thì bản - Hình 8 đồ nào có tỉ lệ lớn hơn ? Gv nói thêm : > 1: 200000 là bản đồ tỉ lệ lớn 1: 200000 1: 1000000 trung bình Bản đồ có tỉ lệ nhỏ 1 : 1000000 thì bản đồ tỉ lệ nhỏ Hoạt động 2 : Đo tính khoảng 2. Đo tính khoảng cách cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước thực địa dựa vào tỉ lệ hoặc tỉ lệ số trên bản đồ. thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ. SỬ6 2