Giáo án Địa lý Lớp 6, Tuần 35 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm từ bài 15 đến bài 26 .
- HS nắm được một cách khái quát về các thành phần khoáng sản ; lớp vỏ khí ; thời tiết , khí hậu và nhiệt độ không khí ; khí áp và gió trên Trái Đất ; hơi nươc trong không khí .Mưa ; Các đới khí hậu trên Trái Đất ; sông và hồ ; biển và đại dương
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng đọc và phân tích lược đồ , tranh ảnh địa lí .
3. Thái độ
Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
- Thầy: Một số bản đồ và tranh ảnh có liên quan
- Trò: Học sinh học bài ,xem bài và dụng cụ học tập
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp Kiềm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 6, Tuần 35 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_6_tuan_35_nam_hoc_2016_2017_dang_van_tung.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 6, Tuần 35 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng
- Câu 1: Để đo lượng mưa, người ta dùng dụng cụ: A. Ẩm kế. B. Nhiệt kế. C. Khí áp kế. D. Vũ kế. Câu 2: Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa Trung bình năm: A. 500 - 1000mm. B. Dưới 500mm. C. 1000 - 2000mm. D.Trên 2000mm. Câu 3: Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển chủ yếu từ: A. Do sinh vật thải ra. B. Biển và đại dương. C. Sông ao hồ. D. Băng tuyết tan. Câu 4: Dụng cụ để đo độ ẩm không khí là? A. Nhiệt kế. B. Vũ kế. C. Ẩm kế. D. Khí áp kế. Câu 5: Nơi nào trên bề mặt trái đất có mưa nhiều nhất? A. Xích đạo. B. 2 Chí tuyến. C. 2 Vòng cực. D. 2 cực. Câu 1: Dựa vào bảng sau: Lượng mưa (mm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng TP.Hồ 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 393,7 269,8 327,1 266,7 116,5 48,3 Chí Minh - Hãy tính tổng lượng mưa trong năm ở TP. Hồ Chí Minh - Hãy tính tổng lượng mưa các tháng mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10) ở TP. Hồ Chí Minh. - Hãy tính tổng lượng mưa các tháng mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4) ở TP. Hồ Chí Minh. - Tổng lượng mưa của TP.HCM bằng 1931 mm - Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa bằng 1687,4 mm. - Tổng lượng mưa các tháng mùa khô bằng 243,6 mm. BÀI 23: SÔNG VÀ HỒ Câu 1: Các sông đổ nước vào sông chính gọi là? A. Chi lưu. B. Phụ lưu. C. Sông chính. D. Hệ thống sông. Câu 2: Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm gọi là: A. Thủy chế. B. Thủy triều. C. Nhật triều. D. Lưu lượng. Câu 3: Sông và Hồ khác nhau như thế nào? - Sông là dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt các lục địa. - Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. BÀI 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG Câu 1: Sóng thần được sinh ra là do? A. Gió. B. Sức hút của mặt trăng và mặt trời. C. Nước chảy. D. Động đất. Câu 2: Nguyên nhân sinh ra thủy triều là: A. Sức hút Mặt Trăng và Trái đất. B. Sức hút Mặt Trời và gió. C. Sức hút Trái Đất và Mặt Trời. D. Sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời. Câu 3: Nguyên nhân sinh ra sóng là: A. Gió. B. Sức hút của mặt trăng và mặt trời. C. Nước chảy. D. Động đất. ĐL6 1