Giáo án Địa lý Lớp 9, Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng

I. Mục tiêu 

1. Kiến thức:    Sau bài học, học sinh cần:

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng

2. Kĩ năng: 

- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng.

- Sử dụng các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố tài nguyên của vùng.

- Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng

3. Thái độ:   Bảo vệ, khai thác tài nguyên khoáng sản của vùng có hiệu quả và hợp lí.

II. Chuẩn bị 

 Thầy:   - Lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng

           - Át lát địa lí Việt Nam.

  Trò: Tranh ảnh, đồ dùng học tập...   

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 2100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9, Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_9_tuan_13_nam_hoc_2016_2017_dang_van_tung.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 9, Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng

  1. Hoạt động 2 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. thiên nhiên (?) Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát - Đặc điểm: châu thổ sông Hồng bồi đắp, triển nông nghiệp và đời sống dân cư? khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, HS trả lời GV chuẩn kiến thức nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù (?)Quan sát H20.1 hãy kể tên và nêu sự sa, có vịnh bắc bộ giàu tiềm năng. phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng? - Thuận lợi: HS trả lời GV kết luận và bổ sung + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, (?) Hãy kể một số khoáng sản ở đồng bằng thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa sông Hồng. nước. HS: chủ yếu là đá xây dựng với trữ lượng lớn, khí đốt trữ lượng nhỏ + Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc Tài nguyên du lịch biển phong phú trồng một số cây ưa lạnh (?) Với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên + Một số khoáng sản có giá trị đáng kể thiên nhiên thì vùng có những thuận lợi (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên). và khó khăn gì? + Vùng ven biển và biển thuận lợi cho HS trao đổi nhóm và báo cáo kết quả GV nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch. nhận xét. - Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản. 3. Đặc điểm dân cư xã hội Hoạt động 3 (?) Dựa vào hình 20.2 cho biết đồng bằng - Đặc điểm: số dân đông, mật độ dân số sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, cao nhất nước; nhiều lao động có kĩ của các vùng Trung du và miền núi Bắc thuật. Bộ, Tây Nguyên? ( ?) Với mật độ dân số cao ở đồng bằng - Thuận lợi: sông Hồng có những thuận lợi và khó + Nguồn lao động dồi dào, thị trường khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ? tiêu thụ lớn. HS.Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trường tiêu dùng rộng, trình độ thâm canh trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật. nông nghiệp, giỏi nghề thủ công, đội ngũ lao + Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện động trí thức cao Khó khăn: Bình quân đất nông nghiệp thấp nhất cả nước. Sức ép lớn về giải quyết việc làm, y tế, giáo + Có một số đô thị được hình thành từ dục, môi trường lâu đời (Hà Nội và Hải Phòng). ( ?) Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng đồng bằng sông - Khó khăn: Hồng ? + Sức ép dân số đông đối với phát triển
  2. Thầy: - Lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng - Át lát địa lí Việt Nam. Trò:: Tranh ảnh, đồ dùng học tập III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế và xã hội? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 IV. Tình hình phát triển kinh tế GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan a. Công nghiệp sát hình 21.1 - Hình thành sớm và phát triển mạnh (?) Hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ở hóa. đồng bằng sông Hồng. - Giá trị sản xuất CN tăng mạnh. - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp (?) Dựa vào H 21.2 cho biết địa bàn phân bố tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng. của các ngành công nghiệp trọng điểm ( Hà + Các ngành công nghiệp trọng điểm: Nội, Hải Phòng) Chế biến LTTP, sản xuất hành tiêu dùng, HS trả lời GV nhận xét và bình giảng mở SX vật liệu xây dựng, cơ khí. rộng. + Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện (?) Dựa vào bảng 21.1 hãy so sánh năng b. Nông nghiệp suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. HS trả lời GV kết luận và bổ sung - Trồng trọt: Đứng thứ hai cả nước về (?) Nguyên nhân nào mà năng suất lúa diện tích và tổng sản lượng lương thực; đồng bằng sông Hồng luôn cao nhất? đứng đầu cả nước về năng xuất lúa (do HS trả lời GV kết luận. có trình độ thâm canh tăng năng suất (?) Hãy nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ tăng vụ) Phát triển một số cây ưa lạnh đông thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng đem lại hiệu quả kinh tế cao. sông Hồng? HS: Cơ cấu cây trồng đa dạng, mang lại hiệu quả kinh tế cao. (?) Ngành chăn nuôi của vùng như thế nào? (?) Xác định vị trí, nêu ý nghĩa kinh tế xã - Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn hội của cảng Hải Phòng và sân bay Quốc nhất cả nước. Chăn nuôi bò (đặc biệt là tế Nội Bài? bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển. (?) Cho biết đồng bằng sông Hồng có điều c. Dịch vụ