Giáo án Hình học 9 - Chương III (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

A. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung

2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo góc ở tâm, thấy rõ sự  tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn, biết suy ra số đo của cung lớn, biết so sánh hai cung trên một đường tròn. Biết vận dụng được định lý về cộng số đo hai cung, biết chứng minh định lý. 

3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lôgíc.                         

Định hướng phát triển năng lực:                                      

- Năng lực chung:  tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.

- Năng lực chuyên  biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất   

C. CHUẨN BỊ: 

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:

doc 57 trang Hải Anh 19/07/2023 840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Chương III (Bản 2 cột, 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_9_chuong_iii_ban_2_cot_5_hoat_dong.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học 9 - Chương III (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

  1. NLHt: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, Công thức tính diện tích hình tròn: - Em hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn mà . Công thức tính diện tích hình tròn: em đãhọc ở lớp 5. GV: giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. S = R2 -Em hãy tính diện tích hình tròn biết bán kính R = 3 Trong đó: cm. S: diện tích hình tròn. HS: diện tích hình tròn là: R: bán kính đường tròn. S= R2= 32 9.3,14 = 28,36 (cm2). GV: Cho học sinh đọc đề bài bài 77/ 98 SGK Bài 77/98 SGK H. hãy cho biết bán kính của đường tròn ngoại tiếp Giải: Ta có d = AB = 4cm hình vuông? nên R = 2cm. GV: Gọi một HS lên bảng tính S của hình tròn Diện tích hình tròn là: A B S = R2 = 22 = 4 (cm2) = 12,56(cm2) 4 cm Hoạt động 2: Cách tính diện tích hình quạt tròn Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích hình quạt tròn và áp dụng được vào bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình quạt tròn NLHT: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản 2. Cách tính diện tích hình quạt tròn: GV: cho HS đọc đề bài ? SGK.Sau đó gọi HS đứng Công thức: taiï chỗ điền kết quả ? A R 2 R 2n R 2n 2 n Kết quả lần lượt là: R ; ; . Sq = O 360 360 360 R.n B GV: ta đã biết l vậy Squạt còn được tính theo 180 l.R hay Sq = Trong đó: công thức nào? 2 R: bán kính đường tròn. n: số đo độ của cung tròn. l: độ dài cung tròn. GV: cho HS đọc đề bài 79/98SGK. Gọi 1HS tóm tắc Bài 79/98SGK đề bài. Ta có: 2 2 2 GV: gọi 1HS lên bảng trình bày R n 6 .36 6 .36 2 Sq= = = 3,6 11,3(cm ) 360 360 360 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Bài 82/sgk: (M3) Kết quả: Bán kính Độ dài Diện tích Số đo của Diện tích hình o Đường tròn (R) đường tròn (C) hình tròn(S) cung tròn (n ) quạt tròn (Sq) a) 2,1 cm 13,2 cm 13,8 cm2 47,5o 1,83 cm2 b) 2,5 cm 15,7 cm 19,6 cm2 229,6o 12,5 cm2 c) 3,5 cm 22 cm 37,8 cm2 101o 10,6 cm2 b. Hướng dẫn về nhà -Học bài và làm bài tập:78, 80/ 98/ SGK. -Tiết sau học tiết luyện tập. Bảng phụ vẽ H. 62;65/sgk
  2. HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS NỘi DUng Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Bài làm của học sinh NLHT: NL tự học, tính toán, sử dụng công cụ vẽ. GV:Gọi 1 HS đọc đề bài , đồng thời giáo viên treo Bài 83 SGK hình ở bảng phụ lên bảng. a) +Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI GV: Gọi HS nêu cách vẽ hình ở câu a. bằng 10cm. N +Trên đường kính HI lấy HO =BI = 10cm. + Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và HI nằm cùng phía với nửa đường tròn tâm M. +Vẽ nửa đường tròn đường kính HO nằm khác phía đối với nửa đường tròn tâm M. +Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt hai nửa H O M B I đường tròn đường kính HI và OB lần lượt tại N và A. b) Diện tích cần tìm là S1: A 1 2 1 2 1 2 1 2 2 S1 = .5 .3 .1 .1 16 (cm ) 2 2 2 2 c)Ta có NA=NM +MA= 3+5 = 8(cm) Em hãy nêu cách tính diện tích của phần mặt phẳng Vậy bán kính nửa đường tròn đường kính NA là: giới hạn bởi 4 nửa đường tròn. NA 8 2 2 HS: để tính diện tích phần mặt phẳng trên ta lấy 4(cm) S2 = 4 16 (cm ) 2 2 tổng diện tích hai nửa đường tròn đường kính HI và Vậy S = S OB trừ đi hai làn diện tích nửa đường tròn đường 1 2 Bài 85 trang 100 SGK. kính HO. Diện tích hình quạt là: GV: gọi lần lượt từng học sinh tính cụ thể 2 2 2 H. Em hãy tính diện tích nửa đường tròn đường kính R .60 R 5,1 2 Sq 13,61(cm ) NA và rút ra kết luận? 360 6 6 HS lên bảng trình bày. Diện tích tam giác AOB là: a2 3 5,12 3 11,23(cm2 ) GV: vẽ hình 64 lên bảng và giới thiệu hình viên 4 4 phân. Diện tích của hình viên phân là: H:Em hãy nêu cách tính diện tích hình viên phân? 13,61 -11,23 = 2,38 (cm2) HS: Svp = Sq - S AOB Gọi 1 HS lên bảng tính cụ thể. Bài 86 SGK. R R1 2 O GV: vẽ hình bài 65 lên bảng và giới thiệu HS hình vàng khăn. H. Để tính diện tích hình vành khăn ta làm như thế a) Ta có công thức tính diện tích hình vành khăn nào? là: Gọi 1HS lên bảng trình bày 2 2 2 2 S = S1 – S2 = R1 R2 R1 R2 GV: Nhắc lại cho HS cách tính diện tích hình viên b) Thay R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8 cm ta có: phân và hình vành khăn S =155,1 cm 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố
  3. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: : Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn. 2 Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, phát triển tư duy hình học, lập luận chặt chẽ, chính xác .3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý 4 Xác định nội dung trọng tâm - Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R ( hoặc C = d) S= R2 5- Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . -Năng lưc chuyên biệt . Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= R2 . B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 ÔN TẬP CHƯƠNG III E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học? Hs trả lời như sgk H: Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn. Công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn? H: Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp được đường tròn? Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các kiến thức của chương III 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Làm được bài tập 88, 89/103,sgk NLHT: NL tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực áp dụng các công thức đã học ở chương IV để giải
  4. số đo độ của cung ApB a)sđ ApB = 3600 – sđ AqB = 3600 – 750 = 2850 ? Để tính diện tích hình quạt tròn OAqB ta áp b)Độ dài cung AqB: dụng công thức nào? πRnq π2.75 5π 5.3,14 lAqB= = = =2,61(cm) 180 180 6 6 πRnp π2.285 19π 19.3,14. lApB= = = =4,97(cm) 180 180 12 12 c) Diện tích hình quạt tròn OAqB là: πR 2 n π22 .75 5π 5.3,14 S = = = = 2,61 (cm2) 360 360 6 6 Bài 92/98: 1,5 -HS hoạt động nhóm làm bài tập 92/98 SGK phần hình 69 1,5 Gợi ý: R = 1,5 R =1,5 ?Để tính diện tích miền gạch sọc ta cần tính r=1 r =1 800 1,5 gì? 1,5 ?Áp dụng công thức nào để tính diện tích của Diện tích hình tròn bán kính 1,5 cm: 2 2 từng hình tròn? S1 = 1,5 . π = 2,25 π (cm ) -GV hướng dẫn HS bằng cách tương tự tính Diện tích hình tròn bán kính 1 cm: 2 2 diện tích miền gạch sọc ở các hình 70, 71 còn S2 = 1 . π = π (cm ) lại Diện tích miền gạch sọc là: 2 St= S1– S2= (2,25 – 1) π = 1,25. π 3,92 (cm ) 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Công thức tính tính diện tích hình tròn. Hình quạt tròn.(M1) b. Hướng dẫn về nhà + Tiếp tục ôn tập các kiến thức trong chương III. + BTVN: 92, 93, 95, 96, 97/sgk.tr104 + 105
  5. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: bài giải của học sinh. NLHT: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản GV: Cho HS đọc đề bài 90 Bài tập 90/sgk.tr104: GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề A 4cm B Gọi 1HS lên bảng vẽ hình. a) Vẽ hình GV: Cạnh hình vuông nội tiếp đường tròn (O,R) b) Ta có: a = R 2 O m được tính như thế nào? R = ? tương tự r = ? a 4 GV: Gọi 1 HS lên bảng tính R, r bán kính đường R = = 2 2(cm) 2 2 tròn ngoại tiếp, nội tiếp hình vuông. D C GV: Bổ sung thêm câu d và e. c) Ta có: d) Tính diện tích giới hạn bởi hình vuông và đường 2r = AB = 4cm r = 4:2 = 2(cm2) tròn (O;r). 2 2 e) Tính diện tích hình viên phân BmC. d) Diện tích hình vuông là: a = 4 = 16 (cm) Diện tích hình tròn (O;r) là: GV: Yêu cầu HS nhắc lại hình viên phân. 2 2 2 GV: Gọi HS lần lượt lên bảng tính. r = 2 = 4 (cm ) Diện tích phần gạch sọc là: 16 – 4 16 – 4.3,14 = 3,44(cm2) e)Diện tích hình quạt OBC là: 2 R2 . 2 2 2 (cm2 ) 4 4 Diện tích tam giác OBC là: 2 OB.OC R2 2 2 4(cm2 ) 2 2 4 Diện tích hình viên phân OBC là: 2 GV: Gọi HS đọc đề bài 95 2 4 2,28(cm ) A GV: Hướng dẫn cách vẽ hình theo đề bài và câu hỏi. Bài tập 95/sgk.tr105 : E a) Em hãy nêu cách chứng minh: CD = CE a) Ta có: C· AD ·ACB 900 B' Hướng dẫn cách khác · · 0 vàCBE ACB 90 F C' Ta có AD  BC tại A’ O · · » » BE  AC tại B’ CAD CBE CD CE ( các góc nội tiếp bằng nhau thì B A' C · 1 » » 0 sđ AA'C sđ CD AB 90 chắn các cung bằng nhau) 2 hay CD = CE.(Liên hệ giữa cung và dây) 1 sđ ·AB ' B sđ C»E »AB 900 » » 2 b)Ta có CD CE ( cmt) · · Do đó C»D C»E CD = CE EBC CBD (hệ quả góc nội tiếp) GV: Chứng minh BHD cân ta làm như thế nào? BHD cân tại B ( vì BA’ vừa là đường cao, vừa GV: Để chứng minh CD = CH ta làm như thế nào? là đường phân giác) GV: Vẽ đường cao thứ ba CC’, kéo dài CC’ cắt c)Vì BHD cân tại B đường tròn nội tiếp tam giác tại F và bổ sung thêm BC là đường trung trực của HD nên CD = CH. câu hỏi. d)Xét tứ giác A’HB’C có: d) Chứng minh tứ giác A’HB’C và AC’B’C nội tiếp C· A' H H· B 'C 900 (gt) được đường tròn. Nên C· A' H H· B 'C 1800 e) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp tứ giác A’HB’C nội tiếp được đường tròn. DEF . + Xét tứ giác AC’B’C có: GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời