Giáo án Hình học 9 - Chương IV B (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: : Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy). Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và công thức tính thể tích hình trụ

2  Kỹ năng.  Rèn kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và  thể tích hình trụ

3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý

4 Định hướng phát triển năng lực:     

-Năng lực chung:  tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .

-Năng  lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và  thể tích hình trụ

II. CHUẨN BỊ: 

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:

         Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

M1

Thông hiểu

M2

Vận dụng

M3

Vận dụng cao

M4

 

Hình trụ- diện tích xung quanh và thể tích hình trụ

 

- Tìm hiểu về hình trụ.

Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và công thức tính thể tích hình trụ

 

- Vận dụng  Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và công thức tính thể tích hình trụ

Giải bài tập áp dụng 

Vận dụng  Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và công thức tính thể tích hình trụ

Giải bài tập áp dụng 

doc 16 trang Hải Anh 19/07/2023 1680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Chương IV B (Bản 2 cột, 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_9_chuong_iv_b_ban_2_cot_5_hoat_dong.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học 9 - Chương IV B (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

  1. và hình 96 để tính bán kính đáy và định lý Pitago để 1 20; 10 2 ; .103 tính độ dài đường sinh dựa vào chiều cao và bán 3 kính đáy 1 5; 5 5 ; .250 3 3 3 3 10. ; 20. ; 10. 1 π π π 2 30 9 120 120 20; ; 10. 1 2 5; ; 25 -HS làm bài tập 23/119 SGK π π π -HS làm trong giấy nháp và đứng taị chỗ trình bày Bài 23/119: ?Diện tích mặt khai triển bằng một phần tư diện tích l 2 r 1 Theo giả thiết ta có : rl = . Suy ra : của hình tròn cho ta được điều gi? 4 l 4 r r 1 ?Suy ra tỉ số =? Mặt khác ta có: sin = (theo hình vẽ) l l 4 ?Viết biểu thức tính sin theo hình vẽ? Vậy : 14028' ? Suy ra góc cần tìm? B S Bài 24/119: -HS thực hiện trong phiếu học tập bài 24/119 2 l -GV dẫn dắt HS làm, thu một vài phiếu Chọn A) ' -Phát vấn HS sửa bài trên bảng cùng với bài làm 4 trong phiếu học tập. Nhận xét O A B -HS họat động nhóm thực hiện bài tập 27/119 SGK -Bài 27/119: ?Thể tích cần tính gồm những hình nào ? a)Thể tích phần hình trụ là : ? Thể tích của phần hình trụ? 2 2 3 V1 = πr h = π 70 .70 = 343000 π (cm ) ?Thể tích của phần hình nón? Thể tích phần hinh nón là : 1 2 3 V2 = π70 .90 =147000 π (cm3 ) ?Vậy thể tích của dụng cụ là bao nhiêu? 3 Thể tích của dụng cụ: 343000 π +147000 π = 490000 π 3 3 ?Để tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ ta cần tính 1538600(cm ) 1,54 (m ) gì? b) Diện tích phần hình trụ: 3 ?Đường sinh của hình nón được tính như thế nào? 2 π .70.70=9800 π (cm ) -Đại diện trình bày kết quả của nhóm trên bảng Đường sinh của hình nón : nhóm, các nhóm tham gia nhận xét lẫn nhau, GV chốt lại. l2= 902 + 702 = 13000 l 114 (cm) Diện tích phần hình nón: π .70.114 = 7980 π (cm3) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ: 7980 π +9800 π = 11780 π 55829(cm2) 5,6 (m2) D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà: -Xem lại các bài tập đã giải -Làm thêm các bài tập 25, 26, 27, trang 119 SGK, 28, 29 trang 120, bài 17, 18,20,21,23, 24, 26 trang 126, 127, 128 SBT.
  2. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. HÌNH CẦU - DIỆN TÍCH HÌNH CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ lại và nắm chắc các khái niệm về hình cầu: tâm, bán kính, đường tròn lớn, mặt cầu 2.Kỉ năng:Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu. Thấy được các ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế 3. Thái độ - Giáo dục tính thực tiễn 4 Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt . Tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Hình cầu- - Khái niệm về hình - Viết công thức tính - Vận dụng công - Vận dụng công diện tích mặt cầu: tâm, bán kính, diện tích mặt cầu và thức tính diện tích thức tính diện tích cầu và thể đường tròn lớn, mặt thể tích hình cầu mặt cầu và thể tích mặt cầu và thể tích tích hình cầu cầu -Vẽ hình bán cầu hình cầu để giải bài hình cầu để giải -Vẽ hình cầu . tập làm ?1và 122 Baøi 32/125 SGK III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra vở ghi của hs) A. Khởi động: Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs khái niệm hình cầu Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Khái niệm Hình cầu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Quay HCN ta được hình trụ. Quay hình tam giác vuông ta được hình Hs nêu dự đoán nón. Vậy khi quay một nửa hình tròn quanh một trục trùng với đường kính của đường tròn ta được hình nào? B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình cầu Mục tiêu: Hs mô tả được hình cầu và các tên gọi của nó. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG -GV dùng mô hình một trục quay bằng thanh sắt 1.Hình cầu: (sgk) tròn có gắn một nữa hình tròn bằng giấy bìa cứng A A vừa thực hiện như SGK, vừa giảng giải -HS quan sát phần trình bày của GV, hình 103 SGK O . .O
  3. 2R 4 V = πR3 3 Ví dụ: (sgk ) C. Luyện tập – vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: học sinh giải được các bài toán về hình cầu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Giáo viên yêu cầu Hs hoạt động Bài tập 31 sgk nhóm làm bài tập 31 sgk GV giới thiệu bài 32 tr 125 (đề bài Diện tích xung quanh của hình trụ là: S = và hình vẽ trên bảng phụ). trụ 2 r.h = 2 r.2r = 4 r2 -Để tính diện tích bề mặt của khối Diện tích hai mặt bán cầu chính bằng diện tích gỗ còn lại (cả trong lẫn ngoài), ta mặt cầu: S = 4 r2 cần tính những diện tích nào? mặt cầu Hãy nêu cách tính. Vậy diện tích bề mặt cả trong lẫn ngoài của khối gỗ là: 2 2 2 Strụ + Smặt cầu = 4 r + 4 r = 8 r D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã giải -Làm thêm các bài tập 35, 36 trang 126 SGK, bài 28,29 trang 129, bài 31, 32, 34, 35 trang 130, 131 SBT. -Đọc bài đọc thêm trang 126, 127 SGK
  4. phương bán kính R của hình trụ -GV treo bảng phụ ghi tóm tắt các 2. Cách tính diện tích xung quanh của hình nón cụt: kiến thức cần nhớ trang 128 SGK Sxq là hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn và hình nón nhỏ -HS đứng tại chỗ quan sát và trình V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ bày *Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (sgk) B. Hình thành kiến thức C. Luyện tập – Vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực tính tính diện tích và thể tích hình trụ, hình nón , hình cầu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv treo hình ảnh và yêu cầu Hs hãy tính thể Bài tập 38 tích, diện tích bề mặt một chi tiết máy theo Ta có: Thể tích phần cần tính là tổng thể tích của hai hình kích thước đã cho trên hình 114. trụ có đường kính là 11cm và chiều cao là 2cm. 2 2 3 V1= πR h1 = π(11:2) .2 = 60,5π(cm ) Thể tích hình trụ có đường kính đáy là 6cm, chiều cao là 7cm 2 2 3 V2 = πR h2 = π(6:2) .7 = 63π(cm ) Vậy thể tích của chi tiết máy cần tính là: 3 V = V1 + V2 = 60,5π + 63π = 123,5π(cm ) * Tương tự, theo đề bài diện tích bề mặt của chi tiết máy bằng tổng diện tích xung quanh của hai chi tiết máy với diện tích 2 hình tròn đáy của hình trụ nằm trên. Diện tích toàn phần của hình trụ có đường kính đáy 11cm, chiều cao là 2cm và là: 2 2 Stp(1) = 2πR1h1 + 2πR1 = 2π(11:2).2 + 2π.5,5 = 82,5π(cm2) Diện tích xung quanh của hình trụ có đường kính đáy là 6cm và chiều cao là 7cm là: 2 Sxq(2) = 2πR2h2 = 2π(6:2).7 = 42π(cm ) Vậy diện tích bề mặt của chi tiết máy là: 2 S = Stp(1)+Sxq(2) = 82,5π + 42π = 124,5π(cm ) Gv gọi 1 Hs khá lên làm Bài 39 Bài 39 sgk Xem AB và AD là hai ẩn thì chúng là nghiệm của phương trình trong đó nữa chu vi và diện tích đã cho là tổng và tích của hai nghiệm: x2 – 3ax + 2a2 = 0 Giải ra ta được : x1 = 2a, x2 = a Vậy AB = 2a; AD = a Diện tích xung quanh của hình trụ: S = 2 rh = 2 .AB.AD = 2 . 2a.a= 4 a2 Thể tích của hình trụ là :
  5. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Vận dụng các kiến thức trong chương để giải các bài tập liên quan -Củng cố, khắc sâu về các kiến thức ở trên 2.Kỉ năng: -Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế, kết hợp các kiến thức cũ đã học và kiến thức vừa học để giải các bài toán mang tính tổng hợp kiến thức 3.Thái độ - Giáo dục tính thực tiễn 4 Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt . Tính chu vi, diện tích, thể tích tích mặt cầu và thể tích các hình trong chương IV . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 ÔN TẬP - Khái niệm về các - Viết công thức tính - Vận dụng công - Vận dụng tam CHƯƠNG IV hình trụ, hình nón, diện tích và thể tích thức tính diện tích và giác đồng dạng và (tt) hình cầu (đáy, hình trụ, hình nón thể tích hình trụ, công thức tính chiều cao, đường -Vẽ hình trụ, hình hình nón để giải bài diện tích mặt cầu sinh, (với hình trụ, nón tập làm bài và thể tích hình hình nón ) 39/129 cầu để giải baøi 41/129 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập ở nhà A. Khởi động: Mục tiêu: Củng cố cho hs các kiến thức liên quan đến chương. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Nội dung các kiến thức đã học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV lần lượt nêu câu hỏi 1 trang 128 I. Lý thuyết: SGK 1.Phát biểu bằng lời: -HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời các a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng hai lần tích của số pi câu hỏi mà GV nêu ra với bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ -GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, các HS b)Thể tích hình trụ bằng tích của diện tích đáy S với chiều cao h dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung. của hình trụ (hay tích của số pi với bình phương bán kính đáy r với GV chốt lại, treo bảng phụ ghi sẵn chiều cao h của hình trụ) kết quả c)Diện tích xung quanh của hình nón bằng tích của số pi với bán kính đáy r với độ dài đường sinh của hình nón d)Thể tích hình nón bằng một phần ba tích của số pi với bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình nón -HS tiếp tục đứng tại chỗ trình bày e)Diện tích của mặt cầu bằng bốn lần tích của số pi với bình câu hỏi 2, HS bổ sung, GV chốt lại phương bán kính R của hình cầu g)Thể tích của hình cầu bằng bốn phần ba tích của số pi với lập
  6. 2 S = Sxq + Sđáy = 54,26 + 40,69 = 94,95 (m ) 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố -GV chốt lại vấn đề qua tiết ôn tập b. Hướng dẫn về nhà -Xem lại các bài tập đã giải -Làm thêm các bài tập còn lại trang 129, 130 -Chuẩn bị phần “Ôn tập cuối năm ” từ câu 1 đến câu 7 trang 134 SGK