Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu:
  2. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức: Khắc sâu kiến thức đường kính là dây lớn nhất của đường tròn, các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.

Kỹ năng: Củng cố kĩ năng vẽ hình, chứng minh

Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức trên giải các bài tập có liên quan.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

- Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

- Năng lực tư duy 

- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: bảng phụ, thước, compa

2. Học sinh: bảng nhóm, thước, compa

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (3 phút)

Mục đích: kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức cũ của các em vào bài tập từ đó định hướng cách giải các bài tập trong tiết luyện tập

Câu 1: Cho đường tròn (O) có bán kính R=5cm. Một dây cung của (O) cách tâm 3cm. Độ dài của dây cung này là?

a. 8cm                   b. 4cm                             c. 3cm                   d. cả a, b, c đều sai

Câu 2: Cho đường tròn (O) có bán kính R=10cm, một dây cung của (O) có độ dài 16cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây cung này là?

a. 3cm                   b. 6cm                             c. 4cm                   d. cả a, b, c đều sai

doc 6 trang Hải Anh 13/07/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. kính vuông góc với dây cung) C Xeùt AKBcoù OA OB gt H O ON PKB cuøng vuoâng vôùiCD A I B M AN NK N Xeùt AHK coù:  AN NK cmt D  MN PAH cuøng vuoâng vôùiCD  MH MK 2 Töø 1 vaø 2 tacoù: MC MH MD MK hay CH DK Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng (15 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng các định lý về đường kính và dây cung ở mức độ cao hơn Treo đề: Đọc đề: Bài tập Yêu cầu HS vẽ hình a. Kẻ OH  AB tại H, Cho đường tròn (O), hai Hãy xác định khoảng OK  AC tại K dây AB, AC vuông góc cách từ O tới AB và tới AH=HB, AK=KC (định lí với nhau. Biết AB=10, AC? đường vuông góc với dây) AC=24. Tứ giác AHOK có a. Tính khoảng cách từ AHOK là hình chữ nhật. mỗi dây đến tâm. AB 10 b. Chứng minh ba điểm AH OK 5 2 2 O,B,C thẳng hàng. AC 24 c. Tính đường kính đường OH AK 12 2 2 tròn (O). (câu nâng cao) b. Ta có thể chứng minh Để chứng minh ba điểm C· OB 1800 A B H 1 B,C,O thẳng hàng ta thực c. Có AH=HB, AHOK là hịên như thế nào? hình chữ nhật ( cmt) Cùng HS thực hiện. BC là đường kính của đường 1 B,C,O thẳng hàng, vậy K tròn (O) 2 O BC là gì của đường tròn Xeùt ABC Aµ 900 (O)? Vậy tính BC như thế nào? Theo ñònh lí Pitago : 1 BC2 AC2 AB2 C 242 102 676 Gọi HS nhận xét. BC 676 Kết luận. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (5 phút). Tiếp tục ôn lại đường kính và dây của đường tròn. Bài tập về nhà:22,23SBT/ 2
  2. Ngày soạn: 12/10/2019 Tiết thứ: 22 Tuần:11 BÀI 3: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: Nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong suy luận, chứng minh. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Năng lực tư duy - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: bảng phụ, thước, compa 2. Học sinh: bảng nhóm, thước, compa III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (5 phút) Mục đích: giúp hs nắm được khái niệm khoảng cách từ tâm đến dây Tìm hiểu bài toán 1. Bài toán: SGK/104 Treo bài toán C Kết luận của bài toán trên Quan sát cách giải. K còn đúng không nếu một Kết luận của bài toán trên vẫn D dây hoặc hai dây là đường đúng không nếu một dây hoặc O kính? hai dây là đường kính. R A H B Hình 68 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (20 phút) Kiến thức: Tìm hiểu liên Thực hiện ?1sgk/104: 2. Liên hệ giữa dây và hệ giữa dây và khoảng a) OA  AB,OK  CD theo định khoảng cách từ tâm cách từ tâm đến dây lí đường kính vuông góc với đến dây Mục đích: giúp hs nắm dây được định lý về khoảng cách từ tâm đến dây Yêu cầu HS thực hiện ?1 4
  3. Mục đích: giúp hs vận dụng định lý vừa học vào giải bài tập Yêu cầu HS thực hiện ?3 Thực hiện ?3: ?3. Vẽ hình: a) O là giao điểm của các A đường trung trực của ABC O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác D F ABC. O Có OE=OF AC BC ( theo định lí 1 về liên hệ B E C giữa dây và khoảng cách đến tâm). a) O là giao điểm của các b) Có OD>OE và đường trung trực của OE=OF ABC O là tâm đường tròn OD OF AB AC ngoại tiếp tam giác ABC. (theo định lí 2 về liên hệ Có OE=OF AC BC ( theo giữa dây và khoảng cách định lí 1 về liên hệ giữa dây đến tâm). và khoảng cách đến tâm). b) Có OD>OE và OE=OF OD OF AB AC (theo định lí 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm). Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng tốt hơn hai định lý về khoảng cách từ tâm đến dây GV nêu câu hỏi và yêu HS trả lời: Câu hỏi: Nếu trong hai cầu hs thảo luận tìm câu Nếu hai đường tròn bằng đường tròn có bán kính trả lời nhau thì hai dây đó cũng sẽ bằng nhau thì: cách tâm một khoảng bằng Hai dây ở hai đường tròn nhau do lúc này hai đường bằng nhau thì khoảng tròn đó là như nhau cách từ tâm đến hai dây đó có bằng nhau không? 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (5 phút). - Học nội dung hai định lí. - Bài tập về nhà:13,14,15sgk/106 Hướng dẫn: xem lại các ví dụ. Ký duyệt tuần 11 - Tiết sau luyện tập. Tổ trưởng IV. Kiểm tra đánh giá bài học: Xen kẻ bài học Ngày 14/10/2019 V. Rút kinh nghịêm: Huỳnh Văn Giàu 6