Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
LUYỆN TẬP
- Mục tiêu:
- Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
- Khắc sâu kiến thức đường kính là dây lớn nhất của đường tròn, các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
- Nắm được khoảng cách từ tâm đến dây
Kỹ năng: Củng cố kĩ năng vẽ hình, chứng minh
Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức trên giải các bài tập có liên quan.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
- Năng lực tư duy
- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: bảng phụ, thước, compa
2. Học sinh: bảng nhóm, thước, compa
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (3 phút)
Mục đích: giúp hs nắm lại các định lý về khoảng cách từ tâm đến dây
GV: nhắc lại các định lý về mối liên hệ vừa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
HS: trả lời
ĐL1: nếu hai dây bằng nhau thì cách đều tâm, hai dây cách đều tâm thì bằng nhau
ĐL2: dây nào gần tâm thì dây đó lớn hơn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập (22 phút)
Mục đích: giúp các em nắm vững định lý mối quan hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây và vận dụng thành thạo vào giải bài tập
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- Ta có: KD OD 2 OK 2 24 Vậy CD 2KD 48 (t/c đk GV kết luận cho điểm vuông góc dây cung) HS quan sát hình vẽ sgk Hs quan sát sau đó trả lời Bài 15/sgk/106 và trả lời câu hỏi của bài a) AB CD OH OK do t/c a) AB CD OH OK 15 dây nào lớn hơn thì dây đó do t/c dây nào lớn hơn gần tâm hơn thì dây đó gần tâm hơn b) Ta có: OH OK ( chứng b) Ta có: OH OK ( minh câu a) chứng minh câu a) Mà: OH là k/c từ O đến ME Mà: OH là k/c từ O đến OK là k/c từ O đến MF ME Suy ra: ME MF OK là k/c từ O đến Câu hỏi nâng cao: c) Do ME MF MF Chứng minh MH > MK Nên HM KM ( t/c đk vuông Suy ra: ME MF góc dây cung) c) Do ME MF Nên HM KM ( t/c đk vuông góc dây cung) Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng (15 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng các định lý về đường kính và dây cung ở mức độ cao hơn Treo đề bài tập Hs quan sát đề bài và thảo Bài tập Yêu cầu hs thảo luận theo luận theo nhóm Cho hình vẽ nhóm tìm ra hướng giải Biết OB=5 TÌm điều kiện OH, OK Để AB=CD thì OH và và độ dài OH, OK để OK phải như thế nào? Để AB=CD thì OH=OK AB=CD=8 Làm thế nào để tính OH và OK Ta áp dụng định lý py ta go vào tam giác OHB B OK OH OB 2 HB 2 4 H A O D C K 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (5 phút). Tiếp tục ôn lại đường kính và dây của đường tròn. Bài tập về nhà:22,23SBT/ Hướng dẫn: Vận dụng kiến thức đường kính và dây của đường tròn và kiến thức liên quan. Xem trước bài 4 IV. Kiểm tra đánh giá bài học: xen kẻ quá trình luyện tập V. Rút kinh nghiệm: 2
- Ngày soạn: 19/10/2019 Tiết thứ: 24 Tuần: 12 BÀI 4: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm, nắm được tính chất tiếp tuyến, các hệ thức khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Kỹ năng: Nhận biết được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Thái độ: Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Năng lực tư duy - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: compa, eke 2. Học sinh: compa, eke III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (5 phút) Mục đích: giúp hs hình dung được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn GV: giới thiệu về các trường hợp có thể xảy ra giữa đường thẳng và đường tròn bằng hình ảnh minh họa, từ đó đi vào phân tích từng trường hợp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Mục đích: giúp hs nắm được các trường hợp về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Kiến thức 1: Tìm hiểu 1. Ba vị trí tương đối của ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường đường thẳng và đường tròn tròn. (25 phút) Mục đích: giúp hs phân Có ba vị trí tương đối của hai biệt các trường hợp về vị đường thẳng:song song , cắt trí tương đối của đường nhau, trùng nhau thẳng và đường tròn Có ba vị trí tương đối của Hãy nêu vị trí tương đối đường thẳng và đường tròn: của hai đường thẳng? - Đường thẳng và đường tròn có hai điểm chung. Vậy nếu có một đường - Đường thẳng và đường tròn 4
- Khi đó đường thẳng a và gọi là tiếp tuyến. Điểm chung đường tròn (O) có mấy duy nhất được gọi là tiếp điểm chung? điểm. b. Đường thẳng và Nhận xét: đường tròn tiếp xúc OC a, H C,OH R O nhau: Phát biểu định lí như SGK Yêu cầu HS quan sát SGK và cho biết khi nào a đường thẳng a và đường C H tròn (O) tiếp xúc nhau? Lúc đó đường thẳng a được gọi là gì? Vẽ hình Gọi tiếp điểm là C, các em có nhận xét gì về vị trí của OC với đường thẳng a và khoảng cách HS: Ta chứng minh bán kính OH? đi qua tiếp điểm vuông góc Hướng dẫn chứng minh với đường thẳng đó thì khi đó GT Đường thẳng a là phản chứng như SGK. đường thẳng ấy là tiếp tuyến tiếp tuyến của (O) Ghi giả thiết , kết luận C: tiếp điểm Yêu cầu vài HS phát biểu KL a OC lại định lí. Nhấn mạnh đây là tính chất cơ bản của tiếp tuyến đường tròn. Câu hỏi nâng cao: nêu cách để chứng minh một đường là tiếp tuyến của đường tròn Kiến thức 2: Tìm hiểu 2. Hệ thức giữa khoảng hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và đến đường thẳng và bán bán kính của đường kính của đường tròn (5 tròn phút) Mục đích: giúp hs nắm được hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng Đặt OH =d, ta có kết luận sau: Yêu cầu HS đọc phần thuận SGK/109. Gọi một HS lên điền vào bảng: 6