Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

 

BÀI 4: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN 

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức:Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm, nắm được tính chất tiếp tuyến, các hệ thức khoảng cách từ tâm đến đường thẳng  và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

Kỹ năng: Nhận biết được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

Thái độ: Thấy được một số hình ảnh  về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

- Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

- Năng lực tư duy 

- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: compa, eke

2. Học sinh: compa, eke

III. Tổ chức các hoạt động dạy học 

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (3 phút)

Mục đích: giúp hs định hướng được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

doc 9 trang Hải Anh 13/07/2023 1380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. Mục đích: giúp hs phân biệt các trường hợp về vị Có ba vị trí tương đối của hai trí tương đối của đường đường thẳng:song song , cắt thẳng và đường tròn nhau, trùng nhau Hãy nêu vị trí tương đối Có ba vị trí tương đối của của hai đường thẳng? đường thẳng và đường tròn: - Đường thẳng và đường tròn Vậy nếu có một đường có hai điểm chung. thẳng và một đường tròn, - Đường thẳng và đường tròn sẽ có mấy vị trí tương có một điểm chung. đối? Mỗi trường hợp có - Đường thẳng và đường tròn mấy điểm chung? không có điểm chung. Vẽ đường tròn lên bảng, dùng que thẳng làm hình Nếu đường thẳng và đường ảnh đường thẳng, di tròn có ba điểm chung trở lên chuyển cho HS thấy được thì đường tròn đi qua ba điểm các vị trí tương đối của thẳng hàng. Điều này vô lí. đường thẳng và đường tròn. Vì sao một đường thẳng và một đường tròn không Khi đường thẳng a và đường thể có nhiếu hơn hai điểm tròn (O) có hai điểm chung chung? thì ta nói đường thẳng a và Căn cứ vào số điểm đường tròn (O) cắt nhau. chung của đường tròn ta có các vị trí tương đối của chúng: a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau. Yêu cầu HS quan sát SGK và cho biết khi nào Đường thẳng a không đi qua đường thẳng a và đường O thì OH<O hay OH<R, OH O tròn (O) cắt nhau? 2 2  AB AH HB R OH R Đường thẳng a được gọi a là cát tuyến của đường Đường thẳng a đi qua O thì B H A tròn (O) OH=0 < R Vẽ hai trường hợp: Đường thẳng a không đi 2
  2. cách để chứng minh một đường là tiếp tuyến của đường tròn Kiến thức 2: Tìm hiểu 2. Hệ thức giữa khoảng hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và đến đường thẳng và bán bán kính của đường kính của đường tròn (8 tròn phút) Mục đích: giúp hs nắm được hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng Đặt OH =d, ta có kết luận sau: Yêu cầu HS đọc phần thuận SGK/109. Gọi một HS lên điền vào bảng: Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (7 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng tốt hơn kiến thức đã học vào giải bài tập Bài 17 SGK/109 Treo bảng yêu cầu HS điền và chổ trống. Thực hiện: a. Đường thẳng a cắt đường tròn (O). vì: d 3cm  d R R 5cm xét BOH Hµ 900 . Theo định lí Pitago: OB2 OH 2 HB2 HB 52 32 4cm BC 2.4 8cm Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (1 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng tốt hơn tính chất về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn GV: Nêu phương pháp chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn HS: Chứng minh đường thẳng đó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm GV: nhận xét và kết luận 4
  3. Ngày soạn: 26/10/2019 Tiết: 26 Tuần: 13 BÀI 5: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Kỹ năng: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Thái độ: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của dường tròn vào bài tập tính toán, chứng minh. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Năng lực tư duy - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: compa, thước 2. Học sinh: compa, thước III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (5 phút) Mục đích: giúp hs nắm vững lại tiếp tuyến của đường tròn HS1: a. Nêu vị trí tường đối của đường thẳng và đường tròn, các hệ thức liên hệ tương ứng? b. Thế nào là tiếp tuyến của một đường tròn? tiếp tuyến của một đường tròn có tính chất gì? HS2: Chữa bài 20 SGK/110 Đáp: Bài 20: AB là tiếp tuyến của đường tròn (O;6cm) OB  AB C Áp dụng định lí Pitago cho OAB Bµ 900 . O 10cm A Ta có: OA2 OB2 AB2 6cm AB OA2 OB2 102 62 B 8cm 6
  4. Yêu cầu HS thực hiện ?1 còn cách nào khác không? Đọc đề, vẽ hình ?1 A B H C HS1: Khoảng cách từ A đến BC bằng bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. HS2: BC  AH tại H, AH là bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (15 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng lý thuyết vừa học vào chứng minh Xét bài toán SGK/111 Đọc đề toán. 2. Áp dụng Yêu cầu HS quan sát tìm Quan sát tìm hiểu cách thực SGK/111 hiểu cách thực hiện. hiện. ABO vuông tại B vì AB  OB theo tính chất hai B tiếp tuyến. Trong ABO vuông Trung A O tuyến thuộc cạnh huyền bằng M nữa cạnh huyến nên B phải cách trung điểm M của AO C một khoảng bằng AO 2 B phải nằm trên đường tròn (M; AO ) 2 Nêu cách dựng như Yêu cầu một HS dựng SGK/111 8