Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức: Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn, đường tròn nội tiếp tam giác.

Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh.

Thái độ: Phát huy trí lực của HS

  1. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

- Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

- Năng lực tư duy 

- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hình vẽ.

- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.

2. Học sinh: Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông, các tính chất của tiếp tuyến, thước kẻ, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (3 phút)

doc 8 trang Hải Anh 13/07/2023 1220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. b. Cho bán kính của đường OC chung. tròn bằng 15cm; AB = OAC = OBC (cgc) 24cm. góc OBC = góc OAC = Tính độ dài OC. 90o - GV: Để tính được OC, ta CB là tiếp tuyến của (O) cần tính đoạn nào? HS lớp nhận xét, chữa bài. - Nêu cách tính - HS: Ta cần tính OH - Có OH  AB AH = HB = AB 2 -Hs: ta tính đoạn OH 24 Hay AH = = 12cm 2 -HS: OH  AB AH Trong tam giác vuông OAH = HB = AB OH = OA 2 AH 2 (định lý 2 Py-ta-go) 24 Hay AH = = 12cm OH = 152 12 2 9(cm) 2 Trong tam giác vuông Trong tam giác vuông OAC 2 OAH OA = OH.OC (hệ thức lượng trong tam giác vuông). OH = OA 2 AH 2 OA 2 152 (định lý Py-ta-go) OC = 25 OH 9 OH = 152 12 2 9(cm) Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng (20 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng tốt hơn tính chất về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Gv yêu cầu Hs quan sát và Hs lên bảng vẽ hình Bài 25/sgk/112 lên bảng vẽ hình a. Tứ giác OCAB là hình HS vẽ hình vào vở gì? Tại sao? HS: Có OA  BC (giả thiết) MB = MC (định lý đường kính vuông góc với dây). Xét tứ giác OCAB có MO = MA, MB = MC OA  BC b. Tính độ dài BE theo R Tứ giác OCAB là a) Có OA  BC (giả thiết) 2
  2. Ngày soạn: 02/11/2019 Tiết thứ: 28 Tuần: 14 Bài 6: TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau, nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn; hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác. Kỹ năng: Biết vẽ đường tròn nội tiếp một tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. Thái độ: Phát huy trí lực của HS. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Năng lực tư duy - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa,êke, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, êke. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (10 phút) Mục đích: giúp hs nắm vững lại tiếp tuyến của đường tròn GV: Phát biểu định lí, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Chữa bài tập 44 tr 134 SBT. Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường tròn (B, BA) và đường tròn (C, CA). Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn (B) HS: lên bảng phát biểu định lý và vẽ hình làm bài tập 44 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Định lí về hai tiếp 1. Định lí về hai tiếp tuyến tuyến cắt nhau (15 phút) cắt nhau Mục đích: giúp hs nắm được Một HS đọc to ?1 SGK các tính chất cơ bản của tiếp tuyến cắt nhau HS nhận xét OB = OC = R GV yêu cầu hs làm ?1 AB = AC; góc BAO = góc 4
  3. đường tròn nội tiếp tam giác Câu hỏi nâng cao: Ta đã biết về đường tròn ngoại tiếp tam giác. Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ở vị trí HS: Đường tròn ngoại tiếp nào? tam giác là đường tròn đi GV yêu cầu HS làm ? 3 qua ba đỉnh của tam giác. GV vẽ hình Tâm của nó là giao điểm Hãy chứng minh ba điểm D,E,F các đường trung trực của nằm trên cùng một đường tròn tam giác. tâm I. Một HS đọc to ? 3 - Sau đó GV giới thiệu đường HS vẽ hình theo đề bài ? tròn (I, ID) là đường tròn nội 3 tiếp ABC và ABC là tam HS trả lời: giác ngoại tiếp (I). Vì I thuộc phân giác góc A nên IE = IF. Vì I thuộc phân giác góc B nên IF = ID. Vậy IE = IF = ID D,E,F nằm cùng trên một Đường tròn (I; ID). Kiến thức 3: Đường tròn bàng 3. Đường tròn bàng tiếp tiếp tam giác (7 phút) HS đọc ? 4 và quan sát tam giác Mục đích: giúp hs nắm về hình vẽ đườngbtròn bàng tiếp GV cho HS làm ? 4 (Đề bài và HS trả lời: Vì K thuộc tia hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc phân giác của x Bˆ C nên màn hình) KF = KD = KE KF = Chứng minh ba điểm D,E,F KD = KE. Vậy D,E,F nằm trên cùng một đường tròn nằm trên cùng một đường có tâm là K tròn (K; KD). GV giới thiệu: Đường tròn (K; KD) tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với các phần kéo dài của hai cạnh kia HS: - Đường tròn bàng gọi là đường tròn bàng tiếp tam tiếp tam giác là đường giác ABC. tròn tiếp xúc với một cạnh GV hỏi: - Vậy thế nào là đường của tam giác và các phần 6