Giáo án Hóa học 8 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
+ Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
+ Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét thí nghiệm.
- Thái độ:
GD thái độ yêu thích môn học ngay từ buổi đầu làm quen.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_8_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_huynh_thanh_tung.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng
- đổi các chất trong ống sunfat màu xanh , khi cho 2 đroxit vào dung dịch đồng nghiệm? chất vào ống nghiệm biến đổi (II) hiđroxit thành chất không tan trong -Cho sắt kim loại vào nước ( kết tủa). Đồng (II) dung dịch axit clohiđric. hyđroxit Cu(OH)2 màu 2. Quan sát: - GV: Nhận xét, bổ sung xanh. 3. nhận xét: Hoá học là câu trả lời . -HS: Lắng nghe, ghi nhớ. khoa học nghiên cứu các - GV: hướng dẫn TN 2. chất, sự biến đổi và ứng Yêu cầu HS nêu hiện -HS: Trong ống nghiệm có dụng của chúng. tượng xảy ra trong ống bọt khí, do có sự biến đổi của nghiệm. Giải thích? sắt và axit Clohyđric. - GV nhận xét câu trả lời . - HS: lắng nghe, ghi nhớ. - GV hỏi: Hoá học là gì? - HS: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chaáât và ứng dụng của - GV: Kết luận. chúng. - HS: Lắng nghe và ghi vào vở. Kiến thức 2: Tìm hiểu vai trò của hoá học trong cuộc sống(10’) - GV: Cho HS đọc và trả - HS: Trả lời trong thực tế II. HOÁ HỌC CÓ VAI lời các câu hỏi trong cuộc sống mà các em biết . TRÒ QUAN TRỌNG SGK ( Yêu cầu HS NHƯ THẾ NÀO không trả lời theo nội TRONG CUỘC SỐNG: dung trong sách ). - HS: nghe và ghi nhớ. - Hoá học có vai trò rất - GV: Nhận xét câu trả - HS: tự đọc lại phần trả lời quan trọng trong cuộc lời . trong sách để nhận xét phần sống chúng ta: làm vật - GV: Cho HS đọc phần trả lời của mình. dụng, dụng cụ trong y trả lời trong SGK . - HS: Dựa vào những ví dụ học, trong sản xuất nói về ứng dụng của hoá học - GV: Cho Hs quan sát 1 trong các lĩnh vực cuộc sống số tranh ảnh, tư liệu hoặc hàng ngày: Vật dụng gia đình, kể cho HS nghe những trong đồ dùng học tập, trong y ứng dụng của hoá học để học, trong nông nghiệp, công từ đó rút ra kết luận. nghiệp , HS có thể rút ra vai trò của hoá học . - GV hỏi: Hoá học có vai - HS: Trả lời và ghi vở. trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống? Kiến thức 3: Tìm hiểu phương pháp học tốt môn hoá học(10’) - GV: Hướng HS vào - HS: Các hoạt động cần làm III. CẦN PHẢI LÀM GÌ các hoạt động cần làm khi học tập là: Thu thập thông ĐỂ HỌC TỐT MÔN khi hoïc môn hoá học. tin,xử lí thông tin, vận dụng HOÁ HỌC: 2
- - Kỹ năng: + HS được rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất có những tính chất vật lí và hoá học nhất định biết mỗi chất được sử dụng để làm gì là tuỳ theo tính chất của nó. + Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất. - Thái độ: GD ý thức ham học, ứng dụng kiến thức đã biết về chất để vận dụng, sử dụng các chất cho hợp lý trong cuộc sống. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hoá chất:: 1 số mẫu chất: S, P đỏ, Al, Cu, NaCl, dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn. - Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh,. 2. Học sinh: Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp. III. Tổ chức các hoạt động day học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài củ (5p’). 3. Bài mới. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (1p’). Ở bài học trước các em đã biết về chất cũng sự biến đổi của chất. Vậy chất là gì trong bài học này cấc em sẽ làm quen với chất. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Chất có ở đâu?(10’) - GV: Em hãy kể 1 số vật - HS: Bàn, ghế, dao, kéo, I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU? dụng xung quanh ta? nồi - Chất có ở khắp mọi nơi, Chúng được làm từ đâu? ở đâu có vật thể ở đó có - GV thông báo: cách phân - HS: Nghe giảng, ghi nhớ. chất loại vật thể. Ví dụ: Bàn, ghế, cây, cỏ, - GV: Em hãy phân loại các - HS:Trả lời sông suối vật thể: bàn, ghế, đá, cây, +Vật thể tự nhiên: cây, đá, - Vật thể phân làm 2 loại: nước. nước. +Vật thể tự nhiên: Sông , + Vật thể nhân tạo: Bàn, suối - GV: Qua các ví dụ em ghế. + Vật thể nhân tạo: Bàn thấy chất có ở đâu? - HS: Chất có trong mọi vật ghế - GV: Mọi vật thể đều là thể, ở đâu có vật thể ở đó 4
- Duyệt tuần 1 Ngày 05/08/2019 6