Giáo án Hoá học 8 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Phạm Minh Thủ
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH - LƯỢNG CHẤT VÀ LUYỆN TẬP (Tiết 1)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
- Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
- Thái độ:
- có ý thức học tập đúng đắng
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí.
- CHUẨN BỊ:
-GV:Một số bi tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.;-HS: Đọc bài 19 SGK/ 66
- PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề.
- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_8_hoc_tuan_14_nam_hoc_2011_2012_pham_minh_thu.doc
Nội dung text: Giáo án Hoá học 8 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Phạm Minh Thủ
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . -Hướng dẫn HS quan sát -Quan sát lại bài tập 1 và I. CHUYỂN ĐỔI lại bài tập 1 phần kiểm tra trả lời GIỮA LƯỢNG CHẤT bài cũ Muốn tính khối Muốn tính khối lượng chất: VÀ KHỐI LƯỢNG lượng của 1 chất khi biết ta lấy số mol (lượng chất) CHẤT lượng chất (số mol) ta phải nhân với khối lượng mol. Công thức: làm thế nào ? -Biểu thức tính khối lượng m n (mol) -Nếu đặt: chất: M +n là số mol (lượng chất) m = n . M (g) Trong đó: +m là khối lượng chất. -Biểu thức tính số mol + n là số mol (lượng Hãy rút ra biểu thức tính m chất) (lượng chất) n (mol) khối lượng chất ? M + m là khối lượng chất. -Ghi lại công thức bằng -Thảo luận nhóm (5’) để Chú ý: phấn màu. Hướng dẫn làm m = n . M (g) HS rút ra biểu thức tính số Bài tập 3: mol (lượng chất). 1.a. m 0,15.160 24g Bài tập 3: Fe2O3 1.Tính khối lượng của : b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g 2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO (mol) 2.Tính số mol của: b. nNaOH = 10:40 = 0,25 a. 2g CuO b. (mol) 10g NaOH. -Hs ghi nội dung chính bài -Gv kết luận bài học và học cho hs ghi nội dung chính bài học Hoạt động 2:Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc) -Yêu cầu HS quan sát lại -Quan sát bài tập 2 và trả I. CHUYỂN ĐỔI bài tập 2 Muốn tính thể lời: GIỮA LƯỢNG CHẤT tích của 1 lượng chất (số Muốn tính thể tích của 1 VÀ THỂ TÍCH KHÍ mol) khí (đktc) chúng ta lượng chất (số mol) khí ở (đktc) phải làm như thế nào? đktc ta lấy số mol nhân với Công thức: V -Nếu đặt: 22,4 n (mol) +n là số mol. -Biểu thức tính số mol: 22 , 4 V Trong đó: +V là thể tích. n (mol) Em hãy rút ra biểu thức 22 , 4 +n là số mol. tính số mol và biểu thức -Biểu thức tính thể tích chất +V là thể tích. tính thể tích chất khí (đktc) khí (đktc): Chú ý: ? V = n . 22,4 (l) V = n .22,4 (l) -Thảo luận nhóm (5’) 4.Củng cố: Hãy điền các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:
- Ngày soạn:17/11/2012 Ngày dạy:23/11/2012 Tuần:14 tiết:18 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LUYỆN TẬP ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2) Kĩ năng: - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3) Thái độ: - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí II. CHUẨN BỊ: -GV: bài tập để luyện tập bài tập cho hs. ; - HS:+ chuẩn bị bài học trước ở nhà - Ôn lại bài CTHH, bài mol, bài chuyển đổi gưĩa khối lượng-thể tích và lượng chất. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: Bài 1: -Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng? Hãy tính khối lượng của: + 0,8 mol H2SO4 ; + 0,5 mol CuSO4 Bài 2: -Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ? Hãy tính thể tích ở đktc của: + 0,175 mol CO2 ; + 3 mol N2 Đáp án: Bài : 1 m m = n . M n ; + m 0,8.98 74,8 (g) ;+ mCuSO 0,5.160 80 (g) M H 2SO4 4 *Bài:2 V V = n . 22,4 n ; +V 0,175.22,4 3,92 (l) ; +V 3.22,4 67,3 (l) 22,4 CO2 N2 3.Vào bài mới
- 0,1 mol CO2 &0,4 0.5 mol 11.2 lít 17.2 mol O2 0,2 mol CO2 & 0,3 0.5 mol 11.2 lít 18.4 mol O2 5.Hướng dẫn về nhà -Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67 -ĐỌC bài 2 SGK / 7,8. V.Rút kinh ngiệm: Duyệt,ngày:19/11/2012 TT Phạm Minh Thủ