Giáo án Hóa học 8 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

 Bài 19:CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,THỂ TÍCH 

VÀ LƯỢNG CHẤT

 

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

           Học sinh biết: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).

- Kĩ năng:

+ Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.

+ Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.

Thái độ:

      HS có tinh thần học tập và ngày càng yêu thích môn học hơn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

 - Năng lực thực hành hóa học

 - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

 - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống

II.Chuẩn bị. 

    - GV: Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.

    - HS: + Học bài.

              +  Đọc bài 19 SGK/ 66

doc 5 trang Hải Anh 19/07/2023 1660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_huynh_thanh_tung.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

  1. khối lượng của 1 chất khi biết lượng Muốn tính khối lượng chất: CHẤT VÀ KHỐI chất (số mol) ta phải làm thế nào ? ta lấy số mol (lượng chất) LƯỢNG CHẤT -Nếu đặt: nhân với khối lượng mol. Công thức: +n là số mol (lượng chất) m n (mol) +m là khối lượng chất. -Biểu thức tính khối lượng M Hãy rút ra biểu thức tính khối chất: Trong đó: lượng chất ? m = n . M (g) + n là số mol (lượng -Ghi lại công thức bằng phấn màu. -Biểu thức tính số mol chất) Hướng dẫn HS rút ra biểu thức (lượng chất) + m là khối lượng tính số mol (lượng chất). m chất. n (mol) Bài tập 3: M Chú ý: 1.Tính khối lượng của : -Thảo luận nhóm (5’) để m = n . M (g) a. 0,15 mol Fe2O3 làm b. 0,75 mol MgO bài tập 3: 2.Tính số mol của: 1.a. m 0,15.160 24g a. 2g CuO b. 10g NaOH. Fe2O3 -Gv kết luận bài học và cho hs ghi b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g nội dung chính bài học 2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol) b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol) -Hs ghi nội dung chính bài học. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Tính khối lượng của 0,5mol các phân tử H2SO4, SO2, CuO. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) - GV yêu cầu HS làm bài tập: Hãy điền các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau: V(đktc) (l) Số phân tử n (mol) m(g) CO2 0,01 N2 5,6 SO3 1,12 23 CH4 1,5.10 Đáp án: V(đktc) (l) Số phân tử n (mol) m (g) 23 CO2 0,01 0,44 0,224 0,06.10 23 N2 0,2 5,6 4,48 1,2.10 23 SO3 0,05 4 1,12 0,3.10 23 CH4 0,25 4 5,6 1,5.10 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Về nhà học bài, xem trước bài mới. - Làm các bài tập còn lại SGK .
  2. - 0,05mol khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu ? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (1p’). Trong thực tế ta thường hay thay đổi giữa lượng chất thành thể tích và nguợc lại. Trong tính toán hoá học cũng vậy , chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol) và thể tích chất khí. Vậy cách chuyển đổi như thế nào? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nôi dung ghi bảng Hoạt động2 : Tìm hiểu cách chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí (25p’). II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT Hoạt động 1:Tìm thể tích của VÀ THỂ TÍCH CHẤT chất khí. KHÍ NHƯ THẾ NÀO? - GV:yêu hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS: làm bài tập theo 0,15mol khí hiđro ở điều kiện sự hướng dẫn của GV. tiêu chuẩn có thể tích bằng bao - 1HS lên bảng lam bài nhiêu? tập. - Từ bài toán GV yêu cầu học - Các HS khác nhận v = n . 22,4( l ) sinh viết công thức tính thể tích. xet,bổ sung và rút ra kết luận. - 1HS lên bảng viết Trong đó : công thức. - v là thể tích. - Các HS khác nhận xét - n là số mol. bổ sung và rút ra kết luận. - GV: yêu cầu học sinh làm bài - 1HS lên bảng làm bài tập. tập. 0,05mol khí oxi ở điều kiện - Các HS khác nhận tiêu chuẩn có thể tích bằng bao xét,bổ sung và rút ra kết nhiêu? luận. n = v (mol) Hoạt động 2:Tìm số mol của 22,4 chất khí. - Học sinh tìm công thức - Từ công thức tính thể tích tính số mol. GV yêu cầu học sinh tìm công - 1học sinh trình bày. thức tính số mol của chất khí - 1 HS lên bảng làm. - GV yêu cầu học sinh làm - Các HS khác nhận xét bài tập. bổ sung và rút ra kết luận. 3,36l khí x ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol bằng bao nhiêu? - Các nhóm học sinh thảo - GV phát phiếu học tập cho luận hoàn thành phiếu học các nhóm học sinh. tập số 1,2 n m Vkhí Số - Đại diện nhóm trình (mol (g (lit) Ptử bày. ) a - Các nhóm khác nhận