Giáo án Hóa học 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

Bài 20 TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.

+ Vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí .

- Kĩ năng:

    + Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp.

    + Kĩ năng giải toán hóa học.

    + Kĩ năng hoạt động nhóm.

  - Thái độ: 

        Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

 - Năng lực thực hành hóa học

 - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

 - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống

II. Chuẩn bị. 

1. Giáo viên : 

       Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.

doc 7 trang Hải Anh 19/07/2023 1640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_huynh_thanh_tung.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

  1. - Tại sao bóng bay mua ngoài + Bóng bay được là do ĐƯỢC KHÍ A NẶNG chợ có thể dễ dàng bay lên bơm khí hidrô, là khí nhẹ HAY NHẸ HƠN KHÍ được, còn bong bóng ta tự thổi hơn không khí. B ? lại không thể bay lên được ? + Bóng ta tự thổi không thể - Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: bay được do trong hơi thở Công thức tính tỉ khối để biết khí A nặng hay nhẹ hơn của ta có khí cacbonic, là khí M A khí B bao nhiêu lần ta phải nặng hơn không khí. d A B M dùng đến khái niệm tỉ khối của B chất khí.Viết công thức tính tỉ khối lên bảng. M A Trong đó d A là tỉ - Công thức: d A B d B - Trong đó A là tỉ khối của M B B khối của khí A so với khí A so với khí B. khí B. -Bài tập 1: Hãy cho biết khí - M CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ CO2 44 dCO 22 hơn khí H2 bao nhiêu lần ? 2 H 2 M H 2 M 2 -Yêu cầu 1 HS tính: CO2 , M M Cl2 , H 2 - -Yêu cầu 2 HS khác lên tính : M Cl 71 d 2 35,5 d d Cl2 CO2 , Cl2 H M 2 2 H 2 H 2 H 2 -Bài tập 2: Tìm khối lượng mol Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần. của khí A biết d A 14 H 2 + Khí Cl2 nặnh hơn khí *Hướng dẫn: H2 35,5 lần. +Viết công thức tính d A = ? -Thảo luận nhóm (3’) H 2 M A +Tính MA = ? d A 14 H 2 M -Cuối cùng Gv nhận xét, kết H 2 luận. M 14.M 14.2 28 A H 2 Vậy khối lượng mol của A là 28 -Hs ghi nội dung chính của bài học. Kiến thức 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí (12p’). -Gv hướng dẩn học sinh tìm -Hs tính khối lượng của 2.BẰNG CÁCH NÀO hiểu thông tin SGK và yêu cầu không khí CÓ THỂ BIẾT hs tính khối lượng của không ĐƯỢC KHÍ A NẶNG M A khí. d A HAY NHẸ HƠN KK M KK KHÔNG KHÍ ?
  2. - Làm các bài tập còn lại SGK . IV. Kiểm tra đánh giá bài học (3p’) Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và khí A đối với không khí. V. Rút Kinh Nghiệm.
  3. Kiến thức 1: Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất (25p’). 1.Biết công thức hóa học Hoạt động 1: xác định của hợp chất , hãy xác định thành phần phần trăm các thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất nguyên tố trong hợp chất. khi biết công thức hóa học. GV hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài tập theo làm bài tập: sự hướng dẫn của GV Axít sunfuric có công + 3 HS lần lượt trả lời 3 thức hóa học là H2SO4.Xác câu hỏi do GV đưa ra. định thành phần phần trăm + Các HS khác nhận (theo khối lượng) của các xét,bổ sung và rút ra kết nguyên tố trong hợp chất luận. H2SO4. * Các bước tiến hành : + Tìm khối lượng mol - Khối lượng mol của của hợp chất hợp chất: + Tìm số mol của M = 2 + 32 +(16 H 2 SO 4 nguyên tử của mỗi nguyên . 4) = 98g tố có trong 1mol hợp chất. - Số mol nguyên tử của + Tính thành phần phần mỗi nguyn tố có trong 1mol trăm các nguyên tố trong hợp chất là : hợp chất. + 2 mol nguyên tử H + 1 mol nguyên tử S + 4 mol nguyên tử O - Thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất: %H = 2.100% = 2,04% 98 * Các bước tiến hành: % S = 32.100% = 32,65% - Tìm khối lượng 98 mol(M)của hợp chất. % O = 64.100 = 65,31% - Tìm số mol nguyên tử của 98 mỗi nguyên tố có trong 1mol Hoặc: 100% - (20,4 + hợp chất. 32,65)% = 65,31% - Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. *Công thức tính thành phần Từ ví dụ trn GV yêu cầu - 1 HS trả lời câu hỏi. phân trăm (theo khối lượng) HS trả lời : - 1HS viết công thức. của các nguyên tố trong hợp + Có mấy bước để xác - Các HS khác nhận xét, chất. định thành phần phần trăm bổ sung và rút ra kết luận. các nguyên tố trong hợp m %A = A x 100% chất. M AxBy + Viết công thức tính