Giáo án Hoá học 8 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Phạm Minh Thủ

TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)         

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

- Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành)

  1. Kĩ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol.

  1. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
  2. CHUẨN BỊ: 

- Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học.

- Ôn lại các bước lập phương trình hóa học.

  1. PHƯƠNG PHÁP:

        Nêu và giải quyết vấn đề.

  1. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
  2. Ổn định lớp: (1’)
  3. Kiểm tra bài cũ:

Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: 

doc 6 trang Hải Anh 20/07/2023 4100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoá học 8 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Phạm Minh Thủ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_8_hoc_tuan_17_nam_hoc_2011_2012_pham_minh_thu.doc

Nội dung text: Giáo án Hoá học 8 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Phạm Minh Thủ

  1. Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’) -Nếu đề bài tập 1 (phần -Tìm thể tích khí Cl2 dựa 2. BẰNG CÁCH NÀO KTBC) yêu cầu chúng ta vào công thức sau: CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC tìm thể tích khí Clo ở đktc THỂ TÍNH CHẤT VCl nCl .22,4 thì bài tập trên sẽ được giải 2 2 KHÍ THAM GIA VÀ như thế nào ? = 0,15.22,4 = 3,36l SẢN PHẨM ? -Trong bài tập trên Clo là -Nêu được 4 bước chính -Chuyển đổi thể tích chất tham gia hay sản phẩm (tương tự như các bước giải chất khí thành số mol phản ứng ? của bài toán tính theo chất Vậy để tính được thể tích phương trình hóa học khi -Viết phương trình hóa chất khí tham gia trong phản biết khối lượng của 1 chất) học. ứng hóa học, ta phải tiến -Ví dụ 1: -Dựa vào phương trình hành mấy bước chính ? Cho -C + O2 phản ứng để tính số -Tổng kết lại vấn đề, yêu CO2 mol chất tham gia hoặc cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 - m 4g sản phẩm. và tóm tắt. O2 -áp dụng công thức V ? Tìm CO2 (dktc) tính toán theo yêu cầu -Yêu cầu HS thảo luận theo -Ta có: của đề bài. nhóm để giải bài tập ví dụ 1. mO 4 n 2 0,15(mol) O2 M 32 O2 -PTHH: C + O2 -Qua bài tập 1 và ví dụ 1, CO2 theo em để tìm được thể tích 1mol chất khí tham gia và sản 1mol phẩm phản ứng ta phải tiến 0,125mol  hành mấy bước chính ? n ? CO2 n 0,125(mol)  CO2 V n .22,4 0,125.22,4 2,8l CO2 CO2 -Nêu 4 bước giải. Hoạt động 4:Luyện tập (14’) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g ; tập 2 SGK/ 75 1 V V +Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu O2 5 KK chúng ta phải tìm gì ? V ? Tìm a.PTHH b.- SO2 -VKK ? -Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác. a. PTHH: S + O2 SO2 -Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở b.TheoPTHH cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol
  2. Ngày soạn:8/12/2012 Ngày dạy:14/12/2012 Tuần:17 Tiết:34 BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU: -HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: +Số mol và khối lượng chất . +Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc). +Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc). -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. -Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ: Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc) III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: CaCO3 CaO + CO2. a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC) b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng? 3) Vào bài mới: Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích của chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ -Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn -1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên có nghĩa như thế nào ? tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn. -Em hiểu khối lượng mol của Zn là -Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là 65g có nghĩa như thế nào? khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. Vậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa -Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng như thế nào ? của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn. -Hãy cho biết thể tích mol của các -Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 khí ở cùng điều kiện t 0 và p thì như và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích thế nào ? Thể tích mol của các chất khí đó bằng 22,4l.
  3. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài 12.1 %C .100% 8,7% tập 4 SGK/ 79 138 -Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4. 16.3 %O .100% 34,78% -Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần 138 lưu ý ? Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78% -Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH. -Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng. mCaCO 10 Giải: a) n 3 0,1(mol) -Kiểm tra vở 1 số HS khác. CaCO3 M 100 -Nhận xét. CaCO3 CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O 0,1mol  0,1mol m n .M 0,1.111 11,1g CaCl2 CaCl2 CaCl2 m CaCO3 5 b. nCaCO 0,05(mol) 3 M 100 CaCO3 Theo PTHH, ta có: n n 0,05(mol) CO2 CaCO3 V n .24 0,05.24 1,2l  CO2 CO2 4.Củng cố: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79 5.Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI. V.Rút kinh nghiệm: Duyệt,Ngày:10/12/2012 TT Phạm Minh Thủ