Giáo án Hóa học 8 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
Học sinh biết:
- Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.
- Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.
- Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng:
- Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV.
- Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.
- Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm.
- Viết PTHH và tính toán.
- Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_8_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_huynh_thanh_tung.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Kiến thức 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm(15p’) - Theo0 em những hợp - Những hợp chất làm nguyên I. Điều chế khí oxi t 0 chất nào cót thể được dùng liệu để điều chế oxi trong phòng trong phòng thí làm nguyên liệu để điều thí nghiệm là những hợp chất có nghiệm. chế oxi trong phòng thí nguyên tố oxi. - Trong phòng thí nghiệm ? - SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , nghiệm, khí oxi được - Hãy kể 1 số hợp chất KClO3, KMnO4, điều chế bằng cách đun mà trong thành phần cấu nóng những hợp chất tạo có nguyên tố oxi ? - Những hợp chất có nhiều nguyên giàu oxi và dễ bị phân - Trong các hợp chất tử oxi: P2O5 , Fe3O4 , KClO3, hủy ở nhiệt độ cao như trên, hợp chất nào có KMnO4, hợp chất giàu oxi. KMnO4 và KClO3. nhiều nguyên tử oxi ? - Trong các giàu oxi, chất kém - Có 2 cách thu khí - Trong các giàu oxi, bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ oxi: chất nào kém bền và dễ bị cao: KClO3, KMnO4 + Đẩy nước. phân huỷ ở nhiệt độ cao ? + Đẩy không khí. - Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO 4, KClO3 được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong - 2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ phòng thí nghiệm. 92 làm thí nghiệm theo nhóm, - Yêu cầu HS đọc thí quan sát và ghi lại hiện tượng vào nghiệm 1a SGK/ 92. giấy nháp. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra + Vì khí oxi duy trì sự sống và sự bằng que đóm có tàn than cháy nên làm cho que đóm còn tàn hồng. than hồng bùng cháy. + Tại sao que đóm bùng + Phương trình hóa học: cháy khi đưa vào miệng KMnO4 Chất rắn + O2 ống nghiệm đang đun (KMnO4 và MnO2) nóng ? - Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92 + HD HS viết phương Ghi nhớ cách tiến hành thí trình hóa học. nghiệm. - Quan sát thí nghiệm biểu diễn - Yêu cầu HS đọc thí của GV và nhận xét: khi đun nóng nghiệm 1b SGK/ 92. KClO3 O2 - Biểu diễn thí nghiệm + MnO2 đóng vai trò là chất xúc đun nóng hỗn hợp KClO3 tác. và MnO2 trong ống + Phương trình hóa học: nghiệm. + MnO2 làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn 2 KClO3 2 KCl + 3 O2
- ? Các phản ứng trong bảng -Các phản ứng trong bảng trên đều ban đầu cho ra sản trên có đặc điểm gì giống có 1 chất tham gia phản ứng. phẩm từ hai chất trở nhau ? lên. Những phản ứng như -Phản ứng phân hủy là phản ứng -VD:2KNO3 vậy gọi là phản ứng phân hóa học trong một chất sinh ra hai 2KNO2 + O2 hủy. Vậy phản ứng phân hay nhiều chất mới. huỷ là phản ứng như thế nào ? -Hãy cho ví dụ và giải thích ? PƯHHợp PƯPHủy -Hãy so sánh phản ứng Chất t.gia Nhiều 1Sản phẩm 1 hóa hợp với phản ứng Nhiều Phản ứng hóa hợp và phân hủy Tìm đặc điểm phản ứng phân hủy trái ngược khác nhau cơ bản giữa 2 nhau. loại phản ứng trên ? Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? t0 1. FeCl2 + Cl2 FeCl3 t0 2. KNO3 KNO2 + O2. t0 3. CH4 + O2 CO2 + H2O t0 4. CuO + H2 Cu + H2O t0 5. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) - GV yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94 - Bài tập 5 SGK/ 94: a.CaCO3 CaO + CO2 b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 6 SGK/94 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Về nhà học bài, xem trước bài mới. - Làm các bài tập còn lại SGK . IV. Kiểm tra đánh giá bài học (3p’) phản ứng phân huỷ là gì? Lấy ví dụ. V. Rút Kinh Nghiệm. Ngày soạn: 29/12/2019 Tiết thứ 44 Tuần 22 Bài 28:KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY( tiết 1) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức:
- Theo em khí nào chiếm Kết luận: nhiều nhất? Các khí này có - Không khí là hỗn thành phần như thế nào ? hợp nhiều chất khí. - Giới thiệu dụng cụ và - Thành phần theo thể hóa chất để tiến hành thí - Ống đong có 6 vạch. tích của không khí là: nghiệm. + 21% khí O2 . - Quan sát ống đong - Đặt ống đong vào chậu nước, + 78% khí N2 . theo em ống đong có bao đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút + 1% các khí khác. nhiêu vạch ? kín không khí trong ống đong - Đặt ống đong vào chậu lúc này chiếm 5 phần hay nước, đến vạch thứ nhất (số + Khi P cháy mực nước trong 0), đậy nút kín không khí ống đong dâng lên đến vạch số 2 trong ống đong lúc này (số 1). chiếm bao nhiêu phần ? + Khí O2 trong ống đong đã - Biểu diễn thí nghiệm. tác dụng với P đỏ để tạo thành + Khi P cháy mực nước khói trắng (P2O5). trong ống đong thay đổi như thế nào ? Từ sự thay đổi mực nước + Chất khí nào trong ống trong ống đong ta thấy thể tích đong đã tác dụng với P đỏ của khí oxi trong không khí để tạo thành khói trắng chiếm 1 phần. 1 (P2O5) ? Hay V V Từ sự thay đổi mực nước O2 5 kk trong ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể tích của - Chất khí còn lại trong ống khí oxi được không ? đong chiếm 4 phần. - Bằng thực nghiệm ngưới ta xác định được khí O2 chiếm 21% thành phần của không khí. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm - Qua thí nghiệm vừa nghiên mấy phần ? cứu, ta thấy không khí có thành - Phần lớn khí còn lại phần : trong ống đong không duy + 21% khí O2 . trì sự sống, sự cháy, không + 78% khí N2 . làm đục nước vôi trong - Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, Đó là khí N2 chiếm khoảng trong không khí còn chứa: hơi 78% thành phần của không H2O, CO2, khí hiếm, khí. - Qua thí nghiệm vừa Kết luận: Không khí là hỗn hợp nghiên cứu, ta thấy không nhiều chất khí, có thành phần: khí có thành phần như thế + 21% khí O2 . nào ? + 78% khí N2 . + 1% các khí khác. - Ngoài 2 chất khí là O2 và