Giáo án Hóa học 8 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng
Bài 4: NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điên tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.
+ Electron kí hiệu là e có điện tích âm ghi bằng dấu (-).
+ HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và notron. Kí hiệu proton là: p có điện tích ghi bằng dấu (+) còn kí hiệu notron: n không mang điện . Nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
+ HS biết được trong nguyên tử, số e = số p, e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
- Kỹ năng:
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
- Thái độ:
Có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Gíáo viên:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_8_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_huynh_thanh_tung.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng
- - GV thuyết trình: Có hàng - HS: Lắng nghe + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều triệu chất khác nhau nhưng electron mang điện tích chỉ có trên một trăm loại âm. nguyên tử. - GV: Treo tranh mô hình - HS : Trả lời : hạt nhân và + Điện tích ; -1 một nguyên tử. Yêu cầu HS vỏ electron. + Khối lượng vô cùng nhỏ nêu cấu tạo của nguyên tử (9,1095.10-28) đó, từ đó rút ra kết luận nguyên tử được cấu tạo như -HS trả lời: thế nào? Hạt electron mang điện - GV: Yêu cầu HS đọc tích âm (-1), có khối lượng thông tin SGK và cho biết vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 đặc điểm của hạt electron? g), kí hiệu: e - HS: Nghe và ghi vở. - GV: Nhận xét và bổ sung Kiến thức 2: Hạt nhân nguyên tử(15’). - GV giới thiệu: Hạt nhân - HS: Nghe giảng và ghi II. HẠT NHÂN nguyên tử được tạo bởi 2 nhớ. NGUYÊN TỬ: loại hạt là proton và nơtron. - Hạt nhân nguyên tử tạo - GV: Cho HS đọc thông bởi proton và nơ tron tin SGK và nêu đặc điểm - HS: Đọc thông tin và trả 1. Hạt proton: (p) của từng loại hạt? lời: Điện tích : dương - GV: Nguyên tử có cùng + Hạt proton: Kí hiệu : p 2. Hạt nơtron(n) số proton trong hạt nhân Điện tích : dương Không mang điện đựơc gọi là nguyên tử Khối lượng:1,6726.10-24 - Các nguyên tử có cùng số cùng loại. gam proton trong hạt nhân được - GV: Em có nhận xét gì về + Hạt notron: Kí hiệu: n gọi là các nguyên tử cùng số proton và số electron Không mang điện. loại trong nguyên tử? Khối lượng: 1,6748.10-24 g - Nguyên tử trung hoà về - GV: Em hãy so sánh khối -HS: Số p = Số e điện nên: lượng của hạt electron với Số p = Số e hạt proton, hạt notron? mnguyên tử = mhạt nhân = mp + - GV: Vì vậy khối lượng - HS: mp ; mn ? me (gấp mn của hạt nhân được coi là 10.000 lần). khối lượng nguyên tử. -HS: Nghe, ghi vở. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) + Nguyên tử là gì ? + Nguyên tử cấu tạo gồm mấy thành phần? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) + Hạt nhân nguyên tử gồm có mấy thành phần ? + Vì sao khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK (tr 15). - Về đọc trước bài 5. IV. Kiểm Tra Đánh Giá Bài Học (3p’) Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện?Nguyên tử trung hoà về điện nênNguyên tử trung hoà về điện nên V. Rút Kinh Nghiệm:
- Ngày soạn: 18/08/2019 Tiết thứ 6 Tuần 3 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(TT) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: + HS nắm được: "Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, nhữmg nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân". + Biết được: kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ một nguyên tử của nguyên tố. + Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của nguên tố đã cho biết trong bài 4, bài 5, kể cả phần bài tập. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết đúng KHHH của một số nguyên tố. - Thái độ: GD cho HS yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học 2. Học sinh: Xem trước bài mới . III. Tổ chức các hoạt động day học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài củ (5p’). Làm bài tập 4/tr15). 3. Bài mới. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (1p’). Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Kiến thức 1: Tìm hiểu nguyên tố hoá hoc là gì? (15’) - GV: Cho biết chất được - HS trả lời: Chất được tạo I. NGUYÊN TỐ HOÁ tạo nên từ đâu? nên từ các nguyên tử. HỌC LÀ GÌ? - GV: Cho HS quan sát ống - HS: Quan sát, nghe giảng Nguyên tố hoá học là tập nghiệm đựng nước và phân và ghi nhớ. hợp những nguyên tử cùng tích : Nước là một chất loại có cùng số proton được tạo nên từ nguyên tử trong hạt nhân H và nguyên tử O. Để tạo ra 1 gam nước cần phải có 3 vạn tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hiđro thì gấp
- Phôtpho P 46 15 15 16 Cacbon C 18 6 6 6 Lưu S 48 16 16 16 huỳnh 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Về học thuộc kí hiệu hoá học của các nguyên tố bảng 1 trang 42. - Làm bài tập 1 +2 trang 20. - Đọc trước phần II giờ sau học. IV. Kiểm Tra Đánh Giá Bài Học (3p’) Viết 5 kí hiệu hóa học của các nguyên tố mà em biết V. Rút Kinh Nghiệm: Duyệt tuần 3 Ngày 19/08/2019