Giáo án Hóa học 8 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(TT)

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ HS hiểu được "nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvc"

+ Biết được mỗi đvc = 1/12 khối lượng của nguyên tử C.

+ Biết được mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt.

+ Biết được khối lượng của nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, ôxi là nguyên tố phổ biến nhất.

- Kỹ năng:

   Biết dựa vào bảng 1: một số nguyên tố hoá học để:

   + Tìm kí hiệu nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.

   + Và ngược lại khi biết nguyên tử khối thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố.

- Thái độ:

    GD thái độ chăm chỉ học tập.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.

doc 5 trang Hải Anh 19/07/2023 940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_huynh_thanh_tung.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

  1. khối lượng của nguyên tử cacbon. O = 16 -GV: Lấy ví dụ nguyên tử khối của -HS: Nghe và ghi bài. đvC một số nguyên tố. Dựa vào NTK để xác -GV: Các giá trị khối lượng này cho -HS: Nguyên tử hidro định nguyên tố hĩa biết sự nặng nhẹ của các nguyên tử nhẹ nhất học. Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ? -GV: Nguyên tử cacbon, nguyên tử -HS: C = 12 lần H oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử O = 16 lần H hidro? -GV: Khối lượng tính bằng đ.v.C là -HS nghe và trả lời: khối lượng tương đối giữa các Nguyên tử khối là khối nguyên tử  người ta gọi khối lượng lượng của nguyên tử này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tính bằng đ.v.C. tử khối là gì? -GV:Hướng dẫn HS tra bảng 1/42 để -HS: Theo dõi GV biết nguyên tử khối giữa các nguyên hướng dẫn và thực hiện tố. theo. -GV: Mỗi nguyên tố đều cĩ 1 nguyên tử khối riêng. Vì vậy dựa vào nguyên -HS: Nghe và ghi nhớ. tử khối ta xác định được tên nguyên tố. -GV lấy ví dụ: Nguyên tử khối của -HS trả lời: A là nguyên tố A bằng 35,5. Vậy A là nguỵên tố clo. nguyên tố nào? Kiến thức 2: Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố hóa học? (5’) - GV: hướng dẫn học sinh đọc thêm -HS: đọc theo sự hướng III.CÓ BAO dẫn của GV NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC? (SGK) Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Cho nguyên tử khối: 19, 27, 52, 80. Em hãy viết tên và kí hiệu? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) - Gọi 2 em đọc ghi nhớ SGK (tr19). - GV cho học sinh làm BT7 SGK. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 5 + 6 + 7 + 8 trang 20. - Đọc trước bài 6. IV. Kiểm Tra Đánh Giá Bài Học (3p’) Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng 1 trang 42 cho biết: - R là nguyên tố nào? - Số p và e là bao nhiêu? V. Rút Kinh Nghiệm:
  2. - GV: Chốt lại kiến thức. vở. 2.Phân loại: 2 loại -GV: Giới thiệu cách phân - HS: Lắng nghe và ghi + Kim loại:Cu, Fe,Al loại đơn chất: Kim loại và nhớ. + Phi kim: S,P,H2 phi kim. 3.Đặc điểm cấu tạo - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ - HS: Kim loại: Cu,Fe, + Kim loại: các nguyên tử về đơn chất kim loại và phi Al. sắp xếp khít nhau và theo kim. Phi kim: Cl2, H2, S, 1 trật tự xác định. - GV: Cho HS quan sát một P. + Phi kim: các nguyên tử miếng sắt và hỏi: Kim loại cĩ - HS: Cĩ ánh kim, dẫn liên kết với nhau theo 1 số tính chất vật lý gì? nhiệt và dẫn điện. nhất định và thường là 2. - GV: Phi kim khác kim loại ở chỗ nào? - HS: Phi kim khơng cĩ - GV: Thuyết trình về đặc tính dẫn nhiệt và dẫn điện. điểm cấu tạo của đơn chất. -HS: Nghe giảng, ghi vở. Kiến thức 2: Hợp chất là gì?(10’) - GV: Giới thiệu mơ hình - HS: Xem mơ hình và II. HỢP CHẤT: của nước và muối ăn. nghe giảng. 1. Định nghĩa - GV: Nước, muối ăn do - HS: Nước do 2 nguyên Hợp chất là những mấy nguyên tố tạo nên và đĩ tố O và H tạo nên. chất tạo nên từ 2 là những nguyên tố nào? Muối ăn do 2 nguyên tố hố học trở nguyên tố Cl và Na tạo lên. - GV: Đĩ là các hợp chất. nên. VD: Hợp chất nước ( Vậy hợp chất là gì? - HS: Hợp chất là những H2O) do 2 nguyên tố chất tạo nên từ 2 nguyên H va O tạo nên . - GV: Yêu cầu HS lấy thêm tố hĩa học trở lên. 2.Phân loại: một số ví dụ về hợp chất. - HS: Lấy ví dụ. - Hợp chất hữu cơ; đường, - GV: Giới thiệu hợp chất mêtan phân làm 2 loại: hợp chất vơ - HS: Nghe giảng và ghi - Hợp chất vơ cơ: NaCl, cơ và hợp chất hữu cơ. nhớ. KCl. - GV: Lấy ví dụ một số chất: NaCl, H2O, CH4, C2H4, - HS: Làm việc nhĩm 3.Đặc điểm cấu tạo: C6H12O6, H2, O2, S, P. Yêu trong 3’ và xếp các chất Trong hợp chất, nguyên cầu HS phân loại các chất trên vào 2 nhĩm đơn chất tử của nguyên tố liên kết trên vào 2 nhĩm đơn chất và và hợp chất. với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 hợp chất. thứ tự nhất định. - GV: Giới thiệu về đặc điểm cấu tạo của hợp chất. - HS: Lắng nghe và ghi - GV: Vậy đơn chất và hợp vở. chất cĩ đặc điểm gì khác - HS: Đơn chất chỉ gồm 1 nhau về thành phần? nguyên tố hố học. Hợp chất gồm 2 nguyên tố hố học trở lên kết hợp với nhau. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) - Đơn chất là gì? - Có mấy loai đơn chất? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) - Cho HS hoạt động nhóm làm bài 3/26.