Giáo án Hóa học 8 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

KIỂM TRA MỘT TIẾT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

   + Hs cũng cố kiến thức về oxit, axit, các oxi, axit tiêu biểu.

   + Nắm vững mối quan hệ giữa oxit bazơ, oxit axit và axit.

 - Kĩ năng.

 Luyện kỷ năng viết PTPƯ, Tính toán theo PTPƯ.

- Thái độ.

GD ý thức tự ngiác học tập, trung thực trong kiểm tra thi cử.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

 - Năng lực thực hành hóa học

 - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

 - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

   a.Ma trận đề:

doc 6 trang Hải Anh 19/07/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_huynh_thanh_tung.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

  1. III. Tổ chức các hoạt động day học. 1. Ổn định lớp. 2. Nội dung đề kiểm tra. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất. Câu:1 Chất tác dụng với H2SO2 loãng là: A. CO2 B. HCl C. Cu D. Fe Câu 2: Chất tác dụng với nước không làm cho dung dịch làm cho quy tính chuyển sang màu đỏ là: A. SO3 B. K2O C. P2O5 D. SO2 Câu 3: Na2O tác dụng được với dãy chất: A. H2O, KOH, SO2, HCl. C. H2O, SO3, P2O5, H2SO4. B. H2O, CaO, P2O5, HCl. D. H2O, NaOH, CO2, H2SO4. Câu 4: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dụng dịch sau: H2SO4, KOH, KCL, K2SO4. Để nhận biết lọ mất nhãn trên người ta sử dụng hóa chất: A. H2O, Qùy tín. C. Qùy tín, dd BaCl2 B. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch NaOH. Câu 5: Để điều chế khí SO2 trong phòng nghiệm người ta sử dụng hóa chất: A. H2SO4, HCl. B. Na2SO3, H2SO4. C. NaCl, HCl. D. Na2CO3, H2SO4. Câu 6: N2O5 tác dụng được với dãy chất: A. H2O, KOH, CaO, Na2O. C. H2O,SO3, P2O5, H2SO4. B. H2O, CaO, P2O5, HCl. D. H2O, NaOH, CO2, H2SO4. Câu 7: Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại nhưng không giải phóng khí: A. H2 . B. O2. C. CO2. D. SO2. Câu 8: Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học khác với Axit sufuric loãng: A. Tính khử. B. Tính oxi hóa. C. Tính háo nước. D. Tính hấp phụ. B. PHẬN TỰ LUẬN: Câu 1: Trình các công đoạn sản xuất Axit sunfuric trong công nghiệp. Câu 2: Hòa thành các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện (nếu có) theo chuổi biến hóa sau: Na Na2O NaOH Na2SO3 SO2. Câu: 3 Hòa tan 8g CuO vào 200ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng dụng dịch CuCl thu được sau phản ứng. c. Tính nồng độ mol của dd HCL tham gia phản ứng. C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: A. Phần trắc nghiệm(Mỗi ý đúng = 0,5 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 D B C C B A A C A. Phần tự luận. Câu 1: (1 điểm). • Các công đoạn sản xuất Axit sufuric trong công nghiệp là: - Đối lưu huỳnh trong không khí tạo ra khí SO2. S + O2 SO2
  2. Ngày soạn: 08/09/2019 Tuần 6 Tiết thứ 12 Bài 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: HS nắm vững được những TCHH chung của bazơ và viết dược phản ứng hóc học tương ứng cho mỗi tính chất. - Kỹ năng : + HS vận dụng được những hiểu biết cua mình về TCHH của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gawpjtrong đời sống sản xuất. + HS vận dụng được những TCHH của bazơ để làm các bài tập định tính và điịnh lượng. -Thái độ: GD thái độ chăm chỉ, ý thức tự giác học tập, ham học hỏi tìm tòi nghiên cứu. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hóa chất : Dd Ca(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4lõang, CuSO4, Na2CO3, phenolphtalein, quỳ tím. Dụng cụ : Giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm . 2. Học sinh: Học bài, coi trước bài . III. Tổ chức các hoạt động day học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài củ . 3. Bài mới. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (1p’). Chúng ta đã tìm hiểu về TCHH của oxit, axit. Vậy bazơ có những TCHH nào? hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Kiến thức 1:Tìm hiểu tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu (5p’) - Giới thiệu: dd bazơ tan 1. Tác dụng của dd bazơ với trong nước còn được gọi là chất chỉ thị màu kiềm. * Làm thí nghiệm theo Dd bazơ (kiềm) làm: * Hướng dẫn HS làm thí nhóm nhận xét: + Đổi màu qùi tím thành xanh. nghiệm: - Dd bazơ đổi màu chất chỉ + Dd P.P không màu thành đỏ. + Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên thị: mẫu giấy quì quan sát. Qùi tím thành màu xanh.
  3. * HD HS làm thí nghiệm: * Làm thí nghiệm theo 4. Bazơ không tan bị nhiệt - b1: Cu(OH)2 : cho dd hướng dẫn. phân hủy t o CuSO4 tác dụng với - b1: chất rắn (Cu(OH) 2) có Bazơ  oxit bazơ + nước NaOH. màu xanh lam. Vd: - b2: thu Cu(OH) vào ống - b2: sau khi đun: t o 2 Cu(OH)2  CuO + H2O nghiệm đun nhận Cu(OH)2 chuyển thành màu xét hiện tượng. đen và có nước. Chất rắn màu đen chính là đồng (II) oxit CuO. Phương trình hóa học: t o Hãy viết PTHH xảy ra ? Cu(OH )2(r)  CuO(r) H 2O(l) - Em có nhận xét gì về Nhận xét : o phương trình hóa học trên? Bazơ không tan t oxit Bài tập:hãy viết phương bazơ + nước trình hóa học của các Bài tập: phản ứng sau: t o a.2Fe(OH)  Fe O t o 3(r) 2 3 a. Fe(OH)3 (r)  ? +3H O o 2 t o b. Zn(OH)2 (r)  ? t b. Zn(OH)2 (r)  ZnO + - Giới thiệu tính chất của H2O dd bazơ tác dụng với dd muối. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Trình bày TCHH của Bazơ? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) Cho các chất sau : Fe2O3, Mg(OH)2, KOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2 . a. Gọi tên, phân loại các chất trên ? b. Trong các chất trên, chất nào chất nào tác dụng được với : a. Dd H2SO4 loãng. b. Khí CO2. c. Chất nào bị nhiệt phân huỷ. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại - Xem trước bài mới. IV. Kiểm Tra Đánh Giá Bài Học (3p’) Viết 5 oxit axit mà em biết đọc tên các oxit axit đó IV. Rút kinh nghiệm. Duyệt tuần 6 Ngày 09/09/2019