Giáo án Hóa học 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

LUYỆN TẬP ( TIẾT 2)

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

   + Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.

   + Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .

   + Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.

- Kĩ năng:

  + Lập CTHH của hợp chất.

  + Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.

  + Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và v.

  + Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.

  + Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.

- Thái độ:

       Giáo dục ý thức tự giác học tập và yêu thích môn học cho HS. 

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

 - Năng lực thực hành hóa học

 - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

 - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống

II. Chuẩn bị:

doc 6 trang Hải Anh 19/07/2023 1340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_tuan_8_nam_hoc_2019_2020_huynh_thanh_tung.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

  1. - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại - Nguyên tố hóa học là gì có cùng số P trong hạt nhân. - Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. Kiến thức 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp - Trao đổi và làm bài tập 1: chất gồm: CTHH của hợp chất cần lập là: a. Kali và nhóm SO4 a. K2SO4 b. Al(NO3)3 b. Nhôm và nhóm NO3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2 c. Sắt (III) và nhóm OH. d. Magie và Clo. -Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, Bài tập 2: S, P trong các CTHH sau: III III VI V II III NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, N, Fe, S, P, Fe, Fe Fe2O3 Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại Bài tập 3: công thức sai: Công thức sai Sửa lại AlCl AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; NaCl2 Ca(CO3)2 Bài tập 4: Cân bằng các phương Ca(CO3)2 AlCl3 trình phản ứng sau: NaCl a. Al + Cl  AlCl CaCO3 2 3 Bài tập 4: b. Fe2O3 + H2  Fe + H2O a. P + O2  P2O5 a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 a. Al(OH)3  Al2O3 + H2O b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O a. 4P + 5O2 2P2O5 a. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O Kiến thức 3: Luyện tập giải bài toán tính theo PTHH Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng Bài tập 6: Fe + HCl  FeCl2 + H2 VH 3,36 n 2 0,15mol a.Hãy tính khối lượng Fe và axit H 2 22,4 22,4 phản ứng, biết rằng thể tích khí Fe + 2HCl  FeCl + H H thoát ra ở đktc là 3,36l. 2 2 2 a. Theo PTHH, ta có: b.Tính khối lượng FeCl tạo 2 n n 0,15mol thành. Fe H2 mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g n 2n 2.0,15 0,3mol HCl H 2 mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có: n n 0,15mol FeCl2 H 2
  2. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống II.Chuẩn bị: GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng. HS: Ôn lại kiến thức và kĩ năng giải bài tập theo đề cương ôn tập. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài củ. Một hợp chất vô cơ A có PTK là 160 gam. Phân tích hợp chất vô cơ A này thấy có 40%Cu;20%S; 40%O. xác định CTHH hợp chất cô cơ A. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Hoạt động 1.Kiến thức cần nhớ(10’). -GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm cơ -HS: Thảo luận và các nhóm lần lượt trả lời bản dưới dạng hệ thống câu hỏi như sau: các câu hỏi của GV đưa ra. + Em hãy cho biết nguyên tử là gì? Cấu tạo? - Nguyên tử là hạt vi mô nhỏ trung hòa về điện. Gồm hạt nhân mang điện tích dương và hạt vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. + Nguyên tố hoá học là gì? - NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. + Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? - Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH. - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai NTHH trở lên. + Phản ứng hoá học? - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là PƯHH. + Định luật bảo toàn khối lượng? - Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. + Viết công thức chuyển đổi giữa khối - m = n x M(gam) lượng, thể tích và lượng chất? => n = m / M (mol) ; M = m / n (g/mol). - Ở đktc:V = n x 22,4(lit) => n = V / 22,4(mol) + Công thức tính tỉ khối của chất khí? - dA/B = MA / MB ; dA/KK = MA/ 29 + Các bước giải bài toán tính theo CTHH và PTHH? Hoạt động 2. Bài tập(31’). - Bài 1: Lập công thức hoá học của các hợp -HS Làm bài tập vào vở bài tập chất sau a) Kali(I) và nhóm sunfat(II) a. K2SO4 I II b) Nhôm và nhóm nitrat Gọi công thức chung là: K x (SO4 ) y c) Sắt III và nhóm hidroxit. Áp dụng quy tắc hoá trị: I.x = II.y -GV: Hướng dẫn HS cùng làm câu a. Sau đó
  3. - GV ghi bài tập lên bảng cho HS Bài 1: Tìm tỉ khối của. tìm hiểu a.Khí SO đối với khí O ; Khí N đối khí H . -HS lên bảng giải bài tập, HS khác 2 2 2 2 nhận xét b. Khí SO2 đối với không khí ; Khí O2 đối không - GV nhận xét và kết luận. khí . Đáp án: M M 64 a.*d SO2 / O2 = / 32 = 2 M M 28 * d N2 / H2 = / 2 = 14 M M 64 b. *d SO2 / KK = / 29 = 2,21 M M 32 - GV hướng dẩn cho HS như sau: *d O2 / KK = / 29 = 1,1 + Đặc CTHH chung Bài 2: Phân tích hợp chất vô cơ A này thấy có + Đặc tỉ lệ 40%Cu;20%S; 40%O. xác định CTHH hợp chất + Nếu tỉ lệ là số lẻ hoặc số thập vô cơ A. phân thì tính toán để đưa chúng về Đáp án: số nguyên dương. -Đặt công thức chung là CuxSyOz - HS lên bảng giải bài tập, HS khác - Ta có tỉ lệ x : y : z nhận xét 40/ 64: 20/32 : 40/16 = 0,625 : 0,625 : 2,5 ( 1 ) - GV nhận xét và kết luận. -Chia ( 1) tất cả cho 0,625 ta được 1 : 1 : 4 - GV gọi hs đứng tại chổ công thức -Vậy CTHH là: CuSO4 tính và phương pháp giải bài tập Bài 3: Lấy 5,6 gam Fe cho tác dụng với dung trên. dịch HCl dư, phản ứng xong thì thu được bao - HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhiêu gam muối FeCl2 và bao nhiêu gam khí H2 nhận xét bay ra. - GV nhận xét và kết luận. Đáp án: n 5,6 - Fe = / 56 = 0,1 ( mol ) - Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 n n n - Fe = FeCl2 = H2 = 0,1 ( mol ) m - FeCl2 = 0,1 x 127 = 12,7 gam m - H2 = 0,1 x 2 = 0,2 gam. 4. Nhận xét: GV nhận xét ý thức học tập của HS trong tiết thực hành. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập - HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 50 gam CaCO 3. Thì CaO và CO2 tạo thành là bao nhiêu gam. - Chuẩn bị bài kiểm tra học kì I. IV. Rút Kinh Nghiệm: Duyệt tuần 18 Ngày 03/12/2018