Giáo án Hóa học 9 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Tuyết

I. Mục Tiêu:

- Giúp HS nhớ lại kiến thức về 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazo, muối và thành phần của nó.

- Khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch, công thức tính %, CM.

- Các công thức chuyển đổi giữ khối lượng , thể tích và lượng chất.

II. Chuẩn Bị:

  • Giáo viên: SGK, bài tập hóa 8.
  • HS: Ôn lại kiến thức đã học.

III. Các Bước lên Lớp:

  1. Ổn định:
  2. Kiểm tra  bài cũ: kết hợp khi ôn.
  3. Bài Mới.
doc 16 trang Hải Anh 14/07/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tuan_123_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_tuyet.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 9 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Tuyết

  1. Hoạt động 2: 16sách thiết kế ) Gv: Đọc nội dung bài tập Hs: Ghi bài tập a. nFe = 2,8 : 56 = 0,05 cho Hs ghi Cho 2.8g Fe td với dd mol HCl 2M thu được muối Phương trình: sắt II clorua và khí H2 (ở Fe + 2HCl → FeCl2 + Gv: dạng bài tập: tính đktc) H2 theo pt có sử dụng nồng Viết ptpư 1mol 2mol 1mol độ mol Tính V H2 1mol HS: K: Nêu các bước Tính CMfeCl2 0,05mol 0,1mol 0,05mol chính để làm bài tập trên? Hs: Nhận dạng bài tập. 0,05mol CM = n:v→ V HCl= n : CM Hs: Đổi số liệu = 0,1 : 2= 0,05mol Viết PTPU Gv: Gọi Hs lên làm từng Thiết lập tỉ lệ số mol b. Tính VH2 bước theo hướng dẫn của các chất trong phản VH2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 ứng = 1,12l Tính toán. c. Tính CM FeCl2: Vdd sau phản ứng = VHCl = Gv: Nhận xét, sửa chửa. 0,05l CM= n:v = 0,05 : 0,05 = 1(M) Gv: Đọc nội dung bài tập HS: Tb –Y: Nêu các bước Hs: Nhận xét bài làm 2. Bài tập để làm bài Hs: nêu các bước. Cho 6,5 gam Zn tác dụng Tính nH2 với 100 gam dd HCl thu Viết PTPU được muối kẽm clorua và GV: Yêu cầu Hs lên bảng Tính nZn, nHCl, nZnCl2 khí H2 (ở đktc) làm Hs: Lên bảng làm a. Tính khối lượng muối thu được? b. Tính thể tích khí H2 c. Tính nồng độ % dd axit HCl đã dùng? 4. Củng cố ( đã làm các bài tập trong tiết học) 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại để nắm vững chương trình lớp 8 để học tốt cho chương trình lớp 9 IV. Rút Kinh Nghiệm:
  2. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Kiến thức 1: Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit axit,oxit bazơ -HS: Tb – Y: Nhắc lại khái → 2 HS trả lời I. Tính chất hóa học của niệm oxit, oxit axit, oxit → 2 HS nêu ví dụ oxit bazơ; nêu ví dụ? HS: Nêu qua tính -HS: K: Vậy oxit axit và chất của oxit oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? → Ghi phần 1 → 2 HS lên bảng 1. Tính chất hóa học của - HS: Tb – Y: Viết 2 PTHH viết, HS dưới lớp tự oxit bazơ oxit bazơ tác dụng với ghi vào vở nước? → Ghi phần a a. Tác dụng với nước - HS: K: Đọc tên sản phẩm → Barihiđroxit, Bazơ BaO+ H2O → Ba(OH)2 và cho biết chúng thuộc loại → HS trả lời hợp chất nào? 1 sè oxit Baz¬ + Nước → dd Baz¬ (GV: có thể gợi ý cho HS Tb (kiềm) –Y đọc tên sản phẩm và giới thiệu lại tên hợp chất cho HS ghi nhớ) * Một số oxit bazơ tác dụng với nước: K2O, Na2O, CaO, BaO b. Tác dụng với axit - Kết luận về tính chất a? → Các nhóm làm thí CuO+ 2HCl → CuCl2 + TN H2O - HS các nhóm làm thí Oxit B + Axit → Muối + nước nghiệm: Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl → Bột CuO màu đen vào → bị hòa tan tạo thành HS: K:Quan sát hiện tượng, dung dịch màu xanh nhận xét? lam HS: Tb – Y: có hiện tượng gì xảy ra, dd có màu gì? - Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II) clorua. → Oxit bazơ tác -KL: Các em vừa làm thí dụng với axit nghiệm nghiên cứu tính chất hóa học nào của oxit bazơ? → HS lên bảng viết, →Ghi phần b HS dưới lớp tự ghi - HS viết PTHH vào vở → HS viết PTPƯ: * Với các oxit bazơ khác CaO + HCl → như: FeO, CaO cũng xảy ra những phản ứng hóa học → Muối + nước c. Tác dụng với oxit axit
  3. oxit axit khác như: SO2, → HS trả lời P2O5 cũng xảy ra phản ứng tương tự → HS thảo luận - HS nêu kết luận? nhóm rồi trả lời - Các em hãy so sánh tính → HS thảo luận và chất hóa học của oxit axit và làm BT vào vở. oxit bazơ? - Phát phiếu học tập → GV gợi ý Kiến thức 2:Tìm hiểu Khái quát về sự phân loại oxit - Tính chất hóa học cơ bản II. Khái quát về sự phân của oxit axit và oxit bazơ là loại oxit tác dụng với dd bazơ, dd → HS nêu từng loại, 1.Oxit bazơ: CaO, axit → Muèi và nước. Dựa cho ví dụ Na2O trên tính chất hóa học cơ bản 2.Oxit axit: SO2, P2O5 này để phân loại oxit thành 4 3.Oxit lưỡng tính: Al2O3, loại ZnO 4.Oxit trung tính:CO, -Yêu cầu HS đọc phần ghi NO nhớ Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập 4. Kiểm tra, đánh giá: Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Bài 1: oxit nào dưới đây được làm chất hút ẩm trong PTN? A. SO2 B. SO3 C. N2O5 D. P2O5 Bài 2: khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 tạo ra 1,8 g H2O.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 4,5g B. 4,8g C.,9 g D. 5,2g Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng mở rộng 5.Hướng dẫn về nhà: (2 phút)- Bài tập SGK trang 6. Bài tập SBT: 1.2, 1.3 trang 3; Soạn bài 2 phần A * Phiếu học tập: Cho các oxit sau: Na2O, Fe2O3, SO3, CO2 a. Gọi tên phân loại các oxit trên theo thành phần b. Trong các oxit trên chất nào tác dụng được với - Nước - Dung dịch H2SO4 loãng - Dung dịch NaOH * Viết các phương trình phản ứng xảy ra? IV. Rút Kinh Nghiệm:
  4. HS Kiến thức 1:Tìm hiểu tính chất vật lý và tính chất hóa học của CaO A. CANXI OXIT I. Canxi Oxit Có những Tính Chất Nào? - Các nhóm HS quan sát một → HS quan sát một 1. Tính chất vật lý mẫu CaO và nêu nhận xét về mẫu CaO và nêu Chất rắn, màu trắng, o o tính chất vật lý cơ bản? (HS: nhận xét t nc = 2585 C Tb – Y) - HS: Tb – Y: CaO thuộc → Oxit bazơ loại oxit nào? o o - Gv thông báo t nc = 2585 C 2. Tính chất hóa học - HS: K : Yêu cầu HS nhắc → HS trả lời lại tính chất hóa học của oxit bazơ? → Chúng ta hãy thực hiện một số TN để chứng mính a. Tác dụng với nước tính chất hóa học của CaO → Các nhóm làm thí CaO + H2O → Ca(OH)2 - HS các nhóm làm thí nghiệm nghiệm: Cho một mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh khuấy đều để yên ống nghiệm. → Phản ứng tỏa - Quan sát hiện tượng, nhận nhiệt sinh ra chất rắn xét, viết PTPƯ? màu trắng, ít tan * Phản ứng của CaO với trong nước. b. Tác dụng với axit nước được gọi là phản ứng CaO + HCl → CaCl2 + H2O tôi vôi; CaO ít tan trong nước c. Tác dụng với oxit axit được gọi là vôi tôi, phần tan → Viết PTPƯ CaO + CO2 → CaCO3 là dung dịch bazơ (nước vôi) → Canxi oxit là oxit bazơ - Viết PTPƯ CaO với HCl → Vôi bị vón cục, - GV nêu ứng dụng của phản đông cứng. Trong ứng này không khí có CO2 - HS: K: Để một mẫu nhỏ nên CaO hấp thụ tạo CaO trong không khí thì có thành CaCO3(r) hiện tượng gì? tại sao? → HS viết PTPƯ → HS trả lời → HS trả lời - Viết PTPƯ? - HS: K : Liên hệ cách bảo → HS các nhóm trả quản vôi sống? lời HS rút ra kết luận? Kiến thức 2: Ứng dụng vµ Sản xuất CaO
  5. Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 5 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (Tiết 2) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) I.MụcTiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: * Kiến thức - HS biết được các tính chất hóa học của SO2 - Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. * Kĩ năng - Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình hóa học. * Thái độ. + Giúp HS có thái độ học tập tích cực và yêu thích môn hoá. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh + Năng lực tự đọc hiểu, quan sát, thí nghiệm - thực hành. II. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ Hs: Xem bài trước ở nhà. III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập - Nêu tính chất hoad học của oxit axit và viết các phản ứng minh họa? (HS ghi ở góc bảng và giữ lại cho bài học mới) - Sửa bài tập 4 trang 9 SGK 3.Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn Bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về hợp chất ô-xit . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 hợp chất đại diện của ô-xit đó là hợp chất SO2 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng HS Kiến thức 1:Tìm hiểu về T/c vật lý và t/c hóa học của lưu huỳnh đioxit (SO2) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I. Lưu Huỳnh Đioxit Có Những Tính Chất Gì? -HS Nghiên cứu SGK - HS: nghiên cứu 1. Tính chất vật lý HS: Tb – Y: cho biết tính HS: trả lời Lưu huỳnh đioxit là chất chất vật lí của Lưu huỳnh khí, mùi hắc tan nhiều trong đioxit? nước → Oxit axit Lưu huỳnh đioxit thuộc loại 2. Tính chất hóa học oxit axit? → HS trả lời, viết
  6. a) Viết PTPƯ b) Tính thể tích khí SO2 thoát ra đktc c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng (Các nhóm HS làm bài) Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng mở rộng 5.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 2,3,4,5,6 trang 11 SGK; Bài tập 2.9 trang 5 SBT - Soạn bài tính chất hóa học của axit IV.Rút Kinh Nghiệm: Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 6 Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I.MụcTiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: * Kiến thức - HS biết được những tính chất hóa học chung của axit - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của axit, kỹ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối * Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học. * Thái độ. + Giúp HS có thái độ học tập tích cực và yêu thích môn hoá. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh + Năng lực tự đọc hiểu, quan sát, thí nghiệm - thực hành. II/. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Dụng cụ: 6 nhóm: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút b. Hóa chất: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, NaOH, quỳ tím, Fe2O3 (CuO), phenolphtalein 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước ở nhà. III. Các Bước lên Lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H2SO3→ BaSO3 - Hoàn thành các pư theo sơ ®ồ chuyển hóa sau: CaSO3 → SO2 → K2SO3
  7. - Viết PTPƯ? bảng viết PTPƯ - HS: K : Nêu kết luận? 4. Tác dụng với oxit bazơ * PƯ gữa dung dịch axit với bazơ là phản ứng trung hòa - Gợi ý HS nhớ lại tính chất hóa học của oxit bazơ tác Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + dụng với axit → Tính chất 4 → HS trả lời 3H2O - HS: Tb – Y : Nhắc lại tính chất của oxit bazơ với axit Axit + Oxit bazơ → Muối + và viết PTPƯ? → HS trả lời Nước - HS: K : Nêu kết luận? Kiến thức 2: Axit mạnh và axit yếu II. Axit mạnh và axit yếu - HS: Tb – Y : Dựa vào → HS trả lời- HS kh¸c - Axit mạnh: HCl, HNO3, tính chất hóa học có thể nhËn xÐt H2SO4 chia axit thành mấy loại? - Axit yếu: H2S, H2CO3 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập 4. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút): Dùng bảng phụ - Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl - Viết PTHH khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với : a. Magiê b. Sắt (II) hyđroxit c. Kẽm oxit d. Nhôm oxit Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng mở rộng 5.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập SGK trang 14; 3.2, 3.3 trang 5 SBT - Soạn bài 4: Một số axit quan trọng (HCl, H2SO4 loãng) IV Rút Kinh Nghiệm: Duyệt