Giáo án Hóa học 9 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020
Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
HS nắm được mối liên hệ giữa HĐC, rượu, axit, este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat.
- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết PTPƯ theo sơ đồ biến hoá.A
- Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác làm bài chính xác, đến kết quả cuối cùng.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: Ôn kỹ kiến thức đẫ học, xem trước nội dung ôn tập trong SGK.
III. Tổ chức các hoạt động day học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài củ (5’).
Nêu CT và TCHH của CH3COOH?
Chữa BT2 tr.143
Chữa BT7 tr.143
3. Bài mới.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_9_tuan_28_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học 9 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020
- + Tính m , m m t0 C H. CO2 44 nCH =CH (-CH -CH -) m .M .12 12(g) 2 2 2 2 C M C 44 Bài 4/144 CO2 m m CO2 44 H2O 27 + Suy ra số nguyên tố có m .M .2 3(g) mC .MC .12 12(g) H2 H2 M 44 M 18 CO2 trong hợp chất A. H2O mH O 27 => mO 23 – (12 + 3) = 8 (g). m 2 .M .2 3(g) H2 M H2 18 a) Vậy trong A có C, H, O H2O b) Gọi CTTQ là: (CxHyOz)n (x, => m 23 – (12 + 3) = 8 (g). + Lập tỉ lệ và suy ra CT O y, z, n nguyên dương). a) Vậy trong A có C, H, O chung. Ta có: b) Gọi CTTQ là: (CxHyOz)n (x, 12 3 8 y, z, n nguyên dương). + Từ tỉ khối của A so với x:y:z : : 1:3:0,5 2:6:1 12 1 16 Ta có: hiđro => n => CT đúng của Vậy công thức chung của A 12 3 8 A. x:y:z : : 1:3:0,5 2:6:1 là:(C2H6O)n 12 1 16 M d .M 23.2 46(g) A A/ H2 H2 Vậy công thức chung của A => 46n = 46 => n= 1 là:(C2H6O)n => CT đúng là: C2H6O. MA dA/ H .MH 23.2 46(g) - Kết luận các bước giải của 2 2 bài toán lập công thức hoá -HS: Rút ra các bước tính toán => 46n = 46 => n= 1 dạng bài xác định CTPT. học => CT đúng là: C2H6O. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5’) Viết các phương trình phản ứng thể hiên mối quan hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút). GV hệ thống lại những kiến thức quan trọng cần nhớ và kỹ năng giải toán cần lưu ý. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2’). Về nhà làm bài tập 2,3,5 SGK. Xem trước bài mới. IV. Kiểm Tra Đánh Giá Bài Học (2’) etylen, rượu etylic và axit axetic có mối quan hệ như thế nào với nhau. IV. Rút kinh nghiệm.
- và nhận xét về tính chất vật lí benzen, dầu hoả của chất béo. - GV: Nhận xét - HS: Lắng nghe. Kiến thức 3: Thành phần và cấu tạo của chất béo (5’) - GV giới thiệu: Khi đun chất - HS: Nghe giảng III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU béo ở nhiệt, áp suất cao người TẠO CỦA CHẤT BÉO: ta thu được glixerol và các axit - Chất béo là hỗn hợp nhiều béo este vủa glixerol với các axit - GV giới thiệu: công thức - HS: Nghe giảng béo và có công thức chung là chung của các axit béo: R – (R - COO)3C3H5 COOH sau đó có thể thay R bằng C17H35, C17H33 - GV: Gọi HS nhận xét thành - HS: Chất béo là hỗn phần của chất béo hợp nhiều este vủa glixerol với các axit béo và có công thức chung là (R - COO)3C3H5 Kiến thức 4: Tính chất hoá học quan trọng của chất béo (5’) - GV giới thiệu: Khi đun các - HS: Nghe giảng IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC chất béo với nước có axit xúc CỦA CHẤT BÉO: tác tạo thành các axit béo và (R-COOH)3C3H5 + 3H2O glixerol 3RCOOH + C H (OH) - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - HS: Viết PTHH 3 5 3 - GV giới thiệu: Phản ứng của - HS: Nghe giảng và ghi (R-COOH)3C3H5 + 3NaOH các chất béo với dung dịch bài 3RCOONa + C H (OH) kiềm 3 5 3 - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - HS: Viết PTHH. => phản ứng xà phòng hoá. - GV: Giới thiệu phản ứng xà - HS: Lắng nghe phòng hoá. Kiến thức 5: Ứng dụng (5’) - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực - HS: Nêu ứng dụng của V. ỨNG DỤNG: tế để nêu các ứng dụng của chất béo. (SGK) chất béo. - GV: Nhận xét. - HS: Lắng nghe. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5’) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (CH3COOH)3C3H5 + NaOH ? +? (C17H35COOH)3C3H5 + H2O ? + ? (C17H33COOH)3C3H5 + ? C17H33COONa + ? CH3COOC2H5 + ? CH3COOK + ? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5’) GV yêu cầu HS làm bài tập: -Tính khối lượng muối thu được khi thuỷ phân hoàn toàn 178kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5. - Đ/s: 183,6kg 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2’).