Giáo án Hóa học 9 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức.
- Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dd như: Lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi.
- Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
- Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng tính toán các đại lượng có liên quan cho HS.
- Thái độ.
HS có thái độ học tập nghiêm túc và ngày càng yêu thích môn học hơn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Cân, Cốc thủy tinh có vạch, Đũa thủy tinh.
- Hóa chất: H2O, CuSO4.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập
III. Tổ chức các hoạt động day học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài củ (5p’).
- Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và viết biểu thức.
- Sửa bài tập 3, 4 SGK/146.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_9_tuan_32_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học 9 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020
- + Em hiểu dung dịch vậy 50g dd 5g _ CuSO4 10% có nghĩa là gì. mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45g. Hd HS theo quy tắc tam - Nghe và làm theo: xuất. + Cần 5g CuSO4 cho vào cốc. + Nước đóng vai trò là gì + Cần 45g H2O (hoặc 45 ml) theo em mdm được tính đổ vào cốc m khuấy nhẹ 50 như thế nào? ml dung dịch H2SO4 10%. - Giới thiệu: HS: tính toán: + Các bước pha chế dd. = 1 . 0.05 = 0.05 mol nCuSO4 + dụng cụ để pha chế. = 0.05 x 160 = 8g. Vd 2: Từ muối ăn, nước - Vậy muốn pha chế 50 ml mCuSO4 và các dụng cụ khác hãy - thảo luận và đưa ra các bước dd CuSO 1 M ta phải cần tính toán và giới thiệu 4 pha chế. bao nhiêu gam CuSO . cách pha chế: 4 * đề tóm tắt. - Theo em để pha chế được a/ 100g dd NaCl 20%. - Thảo luận 5’. 50 ml dd CuSO 1 M ta cần b/ 50 ml dd NaCl 2M. 4 a/ Cứ 100g dd m = 20g phải làm như thế nào. NaCl nồng độ 1M. = 100 – 20 = 80g. - Các bước: mH2O + Cân 8g CuSO4 cốc. + Cần 20g muối và 80g nước + Đổ dần nước vào cốc cốc khuấy. cho đủ 50 ml dd khuấy. b/ Cứ 1 l nNaCl = 2 mol vậy 0.05 nNaCl = 0.1 mol. Yêu cầu HS thảo luận và mNaCl = 5.85 (g). hoàn thành. + Cân 5.85g muối cốc. - Cuối cùng GV nhận xét và + Đổ nước cốc: vạch 50 ml. kết luận. Bài tập: Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến Yêu cầu HS thảo luận tìm HS thảo luận và tìm cách giải. khi bay hơi hết thu được cách giải khác. 8g muối khan. Tính Gợi ý: qui tắc tam suất. C%. C% = mct . 100% = 8 . mdd 40 100% = 20%. Cách khác: Cứ 40g dd hoà được 8g muối . Vậy 100g dd hoà được 20g muối. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Để pha chế 100g dung dịch CuSO4 10% cần phải lấy bao nhiêu gam CuSO4 và nước. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’). GV yêu cầu HS làmbài tập sau: Làm bay hơi 60g nướccó nồng độ 15%. Được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - HS đọc phần ghi nhớ - Làm bài tập và xem trước bài mới.
- sau dó hướng dẫn học sinh giới tiệu cách pha chế. những dụng cụ cần thiết cách pha chế sau. a. * Cách tính toán: hãy giới thiệu cách pha a. + Tìm số mol của -Tìm số mol chất tan có trong100 chế MgSO4 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ a. 100 ml dung dịch + Áp dụng công thức dung dịch MgSO4 2M . MgSO4 0,4M từ dung n 0,4 *100 tính nồng độ mol ta tính MgSO4 = / 1000 = 0,04(mol) dịch MgSO4 2M . được thể tích của MgSO4 . -Tìm thể tích dd MgSO4 2M trong + Như vậy cứ đong đó chứa 0,04 mol MgSO4. 1000 * 0,04 20ml dd MgSO4 2M . Sau Vml / 2 = 20(ml) đó lấy nước cất cho từ từ * Cách pha chế vào đến vạch 100ml ta Đong lấy 20 ml dd MgSO 4 2M được dd MgSO4 0,4M . cho vào cốc chia độ có dung tích 150ml. Thêm từ từ nước cất vào đến vạch 100ml và khuấy đều, ta được 100ml ddMgSO4 0,4M. * Cách tính toán: - Ap dụng công thức tính nồng m 2,5 * 150 độ %. Ta có NaCl = / 100 b. 150 dung dịch NaOH - GV tiếp tục giới thiệu = 3,75(g) 2,5% từ dung dịch NaOH m 100 * 3,75 cách tính toán và cách pha - dd = / 10 = 37,5 (g) 10% m chế cho học sinh hiểu và - H2O = 150 – 37,5 = 112,5 (g) làm được. * Cách pha chế : - Sau đó GV yêu cầu - cân lấy 37,5g dd NaCl 10% học sinh thảo luận nhóm ban đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc 7’ để trình bài cách tính vào bình tam giác có dung tích toán và cách pha chế khoảng 200ml loãng một dung dịch. - Cân lấy 112,5g nước cất sau đó đổ vào cốc đựng dd NaCL nói trên. Khuấy đều, ta được 150g dd NaCl 2,5%. - Cuối cùng GV nhận xét và kết luận bài học. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’). Gv ra bài tập để củng cố bài học cho HS, hãy trình bày cách pha chế : a. 400g dung dịch CuSO4 4% b. 300ml dung dịch NaCl 3M. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - HS đọc phần ghi nhớ - Làm bài tập và xem trước bài mới. IV. Kiểm Tra Đánh Giá Bài Học (3p’). Em hiểu dung dịch NaOH 10% có nghĩa là gì? V. Rút Kinh Nghiệm.