Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

BÀI 21 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM

( Tích hợp MT, sử dụng TK&HQNL)

I. Mục tiêu

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ 

- Kiến thức: Trình bày được sự đa dạng của ngành thân mềm. Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng nhận biết, kĩ năng hoạt động nhóm

- Thái độ:

+ Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm.

+ Ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn năng lượng thuỷ triều.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài:

- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân.

- Năng lực về quan hệ xã hội.

- Năng lực quan sát.

- Năng lực phân tích, so sánh.

- Năng lực giao tiếp.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên:

+ Tranh phóng to H21.1 SGK.

+ Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.

- Học sinh:

+  Kẻ bảng 1, 2 SGK tr.72 vào vở. Xem trước bài ở nhà.

doc 7 trang Hải Anh 17/07/2023 1700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Kiến thức 1: Đặc điểm chung - Thời lượng: 23 phút - Mục đích: HS biết được đặc điểm chung của vai trò thân mềm - GV y/c hs: -Đọc thông tin, qs I. Đặc điểm chung ? Nêu cấu tạo chung của thân hình 21 và 19 sgk mềm. thảo luận: đa dạng ? Lựa chọn các cụm từ hoàn về kích thước, ctạo thành bảng 1 cơ thể, môi trường - GV treo bảng phụ gọi hs lên sống, tập tính)- làm BT nhóm trình bày -bổ - GV chốt lại bằng bảng chuẩn sung . kiến thức. - Đặc điểm chung của thân - Từ bảng trên gv y/c hs thảo mềm: luận: -Trả lời câu hỏi + Thân mềm không phân ? Nhận xét sự đa dạng của thân đốt, có vỏ đá vôi. mềm + Có khoang áo phát triển ? Nêu đặc điểm chung của ngành + Hệ tiêu hoá phân hoá thân mềm. Kiến thức 2: Vai trò của thân mềm (Tích hợp MT) - Thời lượng: 10 phút - Mục đích: HS biết được đặc điểm chung của vai trò thân mềm - GV y/c hs làm BT bảng 2 ( -Thảo luận - hoàn II. Vai trò của thân mềm T72) thành bảng - bổ (Tích hợp MT) - GV gọi hs lên hoàn thành bảng sung . - Lợi ích: 2 -Trả lời - bổ sung + Làm thực phẩm cho con - GV chốt lại kiến thức sau đó người cho hs thảo luận: + Nguyên liệu xuất khẩu ? Ngành thân mềm có vai trò gì. + Làm thức ăn cho động vật Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm. + Làm sạch môi trường - GV chốt lại bằng bảng chuẩn nước kiến thức. + Làm đồ trang trí, trang Tích hợp: Thân mềm có vai trò sức. quan trọng đối với tự nhiên và - Tác hại: đời sống con người vì vậy khi sử + Là động vật trung gian dụng phải hợp lí và cần phải biết truyền bệnh bảo vệ môi trường sống của + Ăn hại cây trồng chúng để cung cấp nhiều nguồn lợi đáp ứng cho tự nhiên và đời sống con người. Hoạt đông 3: Hoạt động luyện tập
  2. Ngày soạn: 16/10/2019 Tiết thứ : 24 Tuần: 12 CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG TÔM SÔNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kiến thức: + HS biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. + HS quan sát và nhận biết được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm: tên, vị trí các phần phụ, vỏ. Cách di chuyển. - Kỹ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp, tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. - Thái độ: Có thái độ yêu thiên nhiên và bộ môn 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài: - Năng lực quan sát. - Năng lực phân tích, so sánh. - Năng lực giao tiếp. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Tranh vẽ H22, bảng phụ, mẫu vật . Mỗi nhóm 3-5 con tôm, 1 chậu nước. Bộ đồ mổ. - Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) a. Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm? - Đặc điểm chung của thân mềm: + Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. + Có khoang áo phát triển + Hệ tiêu hoá phân hoá b. Nêu vai trò của ngành thân mềm? - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người + Nguyên liệu xuất khẩu + Làm thức ăn cho động vật + Làm sạch môi trường nước + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng 3. Bài mới
  3. đồ cấu tạo ngoài của tôm trên hình sơ đồ Kiến thức 2: Quan sát sự di chuyển của tôm sông (18’) Thời lượng: 13 phút Mục đích: HS giải thích được sự di chuyển của tôm sông. * Di chuyển II. Di chuyển - GV hướng dẫn HS quan sát - Quan sát - Bò các cách di chuyển của tôm. - Bơi: Tiến và lùi Nhận xét kết luận -Trả lời câu hỏi - Nhảy + Tôm sông có các hình thức di chuyển nào? + Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm sông? - Nhận xét và hoàn thiện kiến - Theo dõi thức cho HS H1: sơ đồ cấu tạo ngoài của tôm sông Hoạt đông 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: GV nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. - GV nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm. - Các nhóm thu dọn vệ sinh. Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút