Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trần Quốc Dũng
Bài 25 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I) Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được:
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm.
- Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên:
- Mẫu: con nhện
- Tranh câm cấu tạo của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận chức năng từng bộ phận.
- Tranh một số đại diện hình nhện
2) Học sinh:
kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở bài tập
III) Các bước lên lớp
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
Trình bày được một số đạc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác.
3) Bài mới
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_tran_quoc_d.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trần Quốc Dũng
- chuẩn kiến thức. hoàn thành trên bảng, sản * Chăng lưới: lớp nhận xét bổ sung. Các lúm tuyến tơ→ - GV yêu cầu HS quan sát Sinh ra tơ nhện H25.2SGK đọc chú thích→ b) Tập tính Hãy sắp xếp qúa trình chăng - Chăng lưới lưới theo thứ tự đúng. - Bắt mồi - GV chốt lại đáp án đúng: - Các nhóm thảo luận 4,2,1,3. đánh số vào ô trống * Bắt mồi : theo thứ tự đúng với - GV yêu cầu HS đọc thông tạp tính chăng lưới tinvề tập tình săn mồi của của nhện. nhện→ Hãy sắp xếp theo thứ - Đại diện nhóm nêu tự đúng đáp án nhóm khác bổ GV thông báo đáp án đúng: sung. 4,1,2,3. - HS nghiên cứu kĩ - Nhện chăng tơ vào thời thông tin đánh số thứ * Kết luận: gian nào trong ngày tự vào ô trống - Chăng lưới săn bắt -thống kê số nhóm mồi sống làm đúng. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng của lớp hình nhện - GV yêu càu HS quan sát - HS nắm được một số 2) Sự đa dạng của lớp tranh và hình 25.3-5SGK→ đại diện: hình nhện. nhận biết một số đại diện + Bọ cạp.Cái ghẻ. hình nhện + Ve bò - GV thông báo thêm một số - Các nhóm hoàn thành hình nhện bảng - GV yêu cầu HS hoàn thành - Đại diện nhóm đọc bảng 2tr85 kết quả lớp bổ sung + Sự đa dạng của lớp hình - HS rút ra nhận xét sự - Lớp hình nhện đa nhện? đa dạng về: Số lượng dạng có tập tính phong + Nêu ý nghĩa thực tiễn của loài, lối sống. Cấu tạo phú. lớp hình nhện. cơ thể - Đa số có lợi, một số + Để bảo vệ những loài có gây hại cho người và ích, em phải làm gì? động vật. Nhận xét – tiểu kết 4) Cũng cố - Nêu đặc điểm cấu tạo của nhện và tập tính của nhện ? - Nêu sự đa dạng của lớp hình nhện 5) Hướng dẫn - Đọc bài trả lời lời câu hỏi 2
- - GV tiếp tục cho HS thảo luận : xét bổ sung. + So sánh các loài sâu bọ khác - Cơ thể gồm 3 phần: khả năng di chuuyển của châu + Đầu: Râu, mắt kép, cơ chấu có linh hoạt hơn không? → linh hoạt hơn vì chúng quan miệng. Tại sao? có thể bò hoặc bay. + 3 đôi chân. 2 đôi cánh - GV chốt lại kiến thức + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở - Di chuyển: Bò, bay, nhảy. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tao trong. - GV yêu cầu HS quan sát H26.2 - HS thu thập thông tin 2) Cấu tạo trong. đọc thông tin SGK trả lời câu tìm câu trả lời. hỏi: + Châu chấu có đủ 7 hệ Kết luận: như thong tin + Châu chấu có những hệ cơ cơ quan SGK tr.86,87. quan nào? + Hệ tiêu hóa +Kể tên các bộ phận của hệ tiêu + Hệ tiêu hóa và hệ bài hóa? tiết đỏ chung vào ruột + Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan sau. hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ + Hệ tuần hoàn không lại đơn giản đi? làm nhiệm vụ vận chuyển - GV chốt lại kiến thức. ôxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng * Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng. - GV cho HS quan sát H26.4SGK - HS đọc thông SGK trả 3) Dinh dưỡng. rồi giới thiệu cơ qaun miệng. lời câu hỏi. - Châu chấu ăn chồi và + Thức ăn của chau chấu? lá cây. + Thức ăn được tiêu hóa như thế - Một vài HS tra lời lớp - Thức ăn tập chung ở nào? bổ sung. diều, nghiền nhỏ ở dạ + Vì sao bụng châu chấu luôn dày, tiêu hóa nhờ enzim phập phồng? do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. * Hoạt động 4: Tìm hiểu sinh sản và phát triển - GV yêu cầu HS đọc thong tin - HS đọc thông tin SGK 4) Sinh sản và phát trong SGK trả lời câu hỏi: tr.87 tìm câu trả lời. triển Nêu đặc điểm sinh sản của châu + Châu chấu đẻ trứng chấu? dưới đất. Vì sao châu chấu non phải lột xác + Châu chấu phải lột - Châu chấu phân tính. nhiều lần? xác→ lớn lên vì vỏ cơ - Đẻ trứng thành ổ ở thể là vỏ kitin dưới đất. 4