Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
LỚP HÌNH NHỆN
BÀI 25 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
(Tích hợp môi trường)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, nhận biết và hoạt động nhóm.
- Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân.
- Năng lực về quan hệ xã hội.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực phân tích, so sánh.
- Năng lực giao tiếp.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Mẫu: con nhện. Tranh cấu tạo của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận chức năng từng bộ phận. Tranh một số đại diện hình nhện.
- Học sinh: Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở bài tập
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát H25.1 I. Tìm hiểu về nhện mẫu con nhện đối chiếu H25.1 tr.82/SGK đọc chú 1) Đặc điểm cấu tạo. SGK. thích xác định các bộ - Cơ thể gồm 2 phần: + Xác định giới hạn phần đầu phận trên cơ thể nhện. + Đầu ngực: Đôi kìm ngực và phần bụng? - Yêu cầu nêu được: có tuyến độc→ bắt mồi + Mỗi phần có những bộ phận + Cơ thể gồm 2 phần: và tự vệ nào? Đầu ngực, bụng Đôi chân xúc giác phủ - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi - HS trình bày trên đầy lông→Cảm giác HS lên trình bày tranh, lớp bổ sung. về khứu giác - GV yêu cầu HS quan sát tiếp 4 đôi chân bò→ Di H25.1 hoàn thành bài tập bảng 1 - HS thảo luận làm rõ chuyển chang lưới tr.82 chức năng từng bộ + Bụng: Đôi khe thở→ - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi phận→ điền bảng 1. hô hấp HS lên điền. - Đại diện nhóm lên Một lỗ sinh dục→ sinh - GV chốt lại bằng bảng chuẩn hoàn thành trên bảng, sản kiến thức. lớp nhận xét bổ sung. Các lúm tuyến tơ→ - GV yêu cầu HS quan sát - Quán sát và đọc. Sinh ra tơ nhện H25.2/SGK đọc chú thích 2) Tập tính Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới - Các nhóm thảo luận a.Chăng lưới theo thứ tự đúng. đánh số vào ô trống b.Bắt mồi - GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, theo thứ tự đúng với - Nhện chăng lưới và 1, 3. tập tính chăng lưới, săn bắt mồi sống - GV yêu cầu HS đọc thông tin bắt mồi của nhện. - Hoạt động chủ yếu về tập tình săn mồi của nhện - Đại diện nhóm nêu vào ban đêm. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng đáp án nhóm khác bổ GV đưa ra đáp án đúng: 4, 1, 2, sung. 3. Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? Kiến thức 2: Đa dạng của lớp hình nhện ( Tích hợp môi trường) - Thời lượng: 17 phút - Mục đích: Thấy được sự đa dạng và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện - GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS nắm được một II. Sự đa dạng của lớp và hình 25.3-5/SGK→ nhận biết số đại diện: hình nhện. một số đại diện hình nhện + Bọ cạp.Cái ghẻ. 1) Một số đại diện - GV thông báo thêm một số + Ve bò Lớp hình nhện đa dạng hình nhện có tập tính phong phú. - GV yêu cầu HS hoàn thành - Các nhóm hoàn Một số đại diện như cái bảng 2 - tr.85 thành bảng ghẻ, bọ cạp, ve bò 2
- a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng b. Có 4 đôi chân bò c. Cả a và b - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện: + 1 HS lên điền tên các bộ phận. + 1 HS lên điền chức năng từng bộ phận bằng cách đích các tờ giấy rời. 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk; - 1 nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu - Nghiên cứu bài tiếp theo. IV. Kiểm tra đánh giá bài học - GV kiểm tra đánh giá nội dung bài học. - HS trả lời câu hỏi: Nêu cấu tạo ngoài, tập tính của nhện? Các đại diện của nhện? V.Rút kinh nghiệm: 4
- vậy được chọn làn đối tượng nghiên cứu. Vậy Châu chấu có cấu tạo như thế nào? ta vào nội dung bài hôm nay: Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiễn thức 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu. - Thời lượng: 14 phút - Mục đích: Mô tả được cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS quan sát kĩ H26.1 SGK I. Cấu tạo ngoài và SGK quan sát H26.1 trả lời câu tr.8 di chuyển. hỏi: - Cơ thể gồm 3 Cơ thể châu chấu gồm mấy phần: phần? + Đầu: Râu, mắt Mô tả mỗi phần của châu chấu? kép, cơ quan miệng. - GV yêu cầu HS quan sát con HS đối chiếu mẫu với + 3 đôi chân. 2 đôi châu chấu nhận biết các bộ H26.1 xác định vị trí các bộ cánh phận trên cơ thể phận trên mẫu. + Bụng: nhiều đốt - GV gọi HS mô tả các phần mỗi đốt có một đôi trên mẫu. lỗ thở So sánh các loài sâu bọ khác - HS trình bày lớp nhận xét. - Di chuyển: Bò, khả năng di chuuyển của châu bay, nhảy. chấu có linh hoạt hơn không? - Linh hoạt hơn vì chúng có Tại sao? thể bay - GV nhận xét chốt lại kiến thức Kiến thức 2: Cấu tạo trong. - Thời lượng: 7 phút - Mục đích: Nêu được đặc điểm cấu tạo trong - GV yêu cầu HS quan sát - HS thu thập thông tin tìm II. Cấu tạo trong. H26.2 đọc thông tin SGK trả câu trả lời. - Hệ tiêu hóa: có lời câu hỏi: + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ thêm ruột tịt tiết dịch + Châu chấu có những hệ cơ quan vị vào dạ dầy quan nào? + Hệ tiêu hóa - Hệ hô hấp: có hệ +Kể tên các bộ phận của hệ + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết thống ống khí phân tiêu hóa? đỏ chung vào ruột sau. nhánh chằng chịt + Hệ tiêu hóa và bài tiết có đem ô xi tới tế bào quan hệ với nhau như thế nào? - Hệ tuần hoàn: Tim + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ + Hệ tuần hoàn không làm hình ống, hệ mạch hở lại đơn giản đi? nhiệm vụ vận chuyển ôxi - Hệ thần kinh: Dạng - GV chốt lại kiến thức. chỉ vận chuyển chất dinh chuỗi hạch, có hạch dưỡng não phát triển Kiến thức 3: Dinh dưỡng 6
- - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng tr.91/SGK vào vở bài tập. - Học bài và xem trước bài mới. IV. Kiểm tra đánh giá bài học ? Nêu cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu? V. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt tuần 14 Ngày tháng năm Tổ trưởng 8