Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trần Quốc Dũng
I) Mục tiêu bài học:
- HS trình bày được đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn cảu ngành chân khớp
- Rèn kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Có ý bảo vệ các loài động vật có ích.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to các hình trong bài
2) Học sinh:
HS kẻ sẵn bảng 1,2,3 SGK tr.96,97 vào vở bài tập
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp : KTSS
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trần Quốc Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_tran_quoc_d.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trần Quốc Dũng
- - GV kẻ bảng gọi HS lên làm điền bảng 1 - GV chốt lại bằng bảng - 1 vài HS lên hoàn thành chuẩn kiến thức bảng lớp nhận xét bổ sung *GV cho HS thảo luận hoàn * HS tiếp tục hoàn thành thành bảng 2 tr.97 SGK bảng 2 - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên - Một vài HS hoàn thành điền bài tập bảng lớp nhận xét bổ sung. - nhờ sự thích nghi với điều - GV chốt lại kiến thức đúng. kiện sống và môI trường khác + Vì sao chân khớp đa dạng nhau mà chân khớp rất đa về tập tính? dạng về cấu tạo, môi tr]ờng sống và tập tính. * Hoạt động 3: vai trò thực tiễn - GV yêu cầu HS dựa vào - HS dựa vào kiến thức của 3) Vai trò thực tiễn. kiến thức đã học liên hệ thực ngành và hiểu biết của bản - Lợi ích: Cung cấp thực tế để hoàn thành bảng 3 SGK thân, lựa chon những đại phẩm cho con người, là thức tr.97. diện có ở địa phương điền ăn của động vật khác, làm - GV cho HS kể tên các đại vào bảng 3 nguồn thuốc chữa bệnh, thụ diện có ở địa phương mình. - 1 vài HS báo cáo kết quả phấn cho cây trồng, làm sạch - GV tiếp tục cho HS thảo - HS thảo luận trong nhóm môI trường luận nêu được lợi ích và tác hại - Tác hại: Làm hại cây trồng, + Nêu vai trò của chân khớp của chân khớp làm hại cho nông nghiệp, hại đối với tự nhiên và đời sống ? đồ gỗ tàu thuyền , là vật trung + Để bảo vệ các động vật có gian truyền bệnh ích, em cần làm gì? - GV chốt lại kiến thức. 4) Củng cố: - Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi - Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp 2
- luận: - HS giải thích được: - Đời sống: + Đặc điểm sinh sản của cá + Cá chép thụ tinh ngoài, + Ưa vực nước lặng chép ? khả năng trứng gặp tinh + ăn tạp. + Vì sao số lượng trứng trùng ít + Là động vật biến nhiệt. trong mỗi lứa đẻ của cá chép + ý nghĩa duy trì lòi giống - Sinh sản: lên đến hàng vạn? - 1-2 HS phát biểu lớp nhận + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Số lượng trừnga nhiều như xét bổ sung. + Trứng thụ tinh→ phát triển vậy có ý nghĩa gì? thành phôi. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép . * Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài * Quan sát cấu tạo ngoài: - HS bằng cách đói chiếu 2) Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát giữa mẫu và hình vẽ→ ghi a) Cấu tạo ngoài mẫu cá chép sống đối chiếu nhớ các bộ phận cấu tạo với h31.1 tr.103 SGK nhận ngoài. biết các bộ phận trên cơ thể - Đại diện nhóm trình bày của cá chép . các bộ phận cấu tọa ngoài - GV treo tranh câm cấu tọa trên tranh. ngoài, gọi HS trình bày - GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây. -GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, - HS làm việc cá nhân với đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu bảng 1 SGK tr.103 - Kết luận: Đặc điểm cấu tạo trả lời . - Thảo luận nhóm thống nhất ngoài của cá thích nghi đời - GV treo bảng phụ gọi HS đáp án sống bơI lặn( như bảng 1 đã lên điền trên bảng - Đại diện nhóm điền bảng hoàn thành) - GV nêu đáp án đúng: 1B, phụ các nhóm khác nhận xét b) Chức năng của vây cá. 1C, 3E, 4A, 5G. bổ sung. - Vai trò từng loại vây cá: - 1 HS trình bày lại đặc điểm + Vây ngực, vây bụng: giữ cấu tạo ngoài của cá chép thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, thích nghi với đời sống bơi lên, xuống. lội. + Vây lưng, vây hậu môn: giữ * GV yêu cầu HS trả lời câu thăng bằng theo chiều dọc hỏi sau: - HS dọc thông tin SGK + Khúc đuôi mang vây đuôi: + Vây cá có chức năng gì? tr.103→ trả lời câu hỏi . giữ chức năng chính trong sự + Nêu vai trò từng loại vây - Vây cá như bơi chèo giúp di chuyển của cá. cá? cá di chuyển trong nước. 4. Cũng cố - HS trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước ? - Học bài theo câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Làm bài tập SGK bảng2 tr.105 4