Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
BÀI 50 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM VÀ BỘ ĂN THỊT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của ba bộ. Phân biệt được từng bộ thú thông qua đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm kiến thức. Kĩ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài ĐV có lợi.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân.
- Năng lực về quan hệ xã hội.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực phân tích, so sánh.
- Năng lực giao tiếp.
II.Chuẩn bị
- Giáo viên: - Tranh phóng to H50.1-3 SGK
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- - Thời lượng: 14 phút - Mục đích: Thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của ba bộ thú. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu SH đọc các thông tin - SH đọc các thông I.Bộ ăn sâu bọ, bộ SGK, quan sát H50.1-3. tin SGK, quan sát gặm nhấm và bộ ăn - Hoàn thành bảng trong vở bài H50.1-3. thịt. tập. - HS thảo luận nnhóm SGK - Yêu cầu HS thảo luận, bổ hoàn thành phiếu học sung. tập. - GV treo bảng kiến thức chuẩn. - Ngoài nội dung bảng ta còn biết thêm gì về đại diện 3 bộ. Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống. - Thời lượng: 20 phút - Mục đích: HS tìm hiểu được đặc phù hợp của ba bộ này là bộ răng, cấu tạo chân và chế độ ăn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -Yêu cầu HS sử dụng nội dung - HS sử dụng nội II. Đặc điểm cấu tạo bảng 1, quan sát hình vẽ: dung bảng 1, quan sát phù hợp với đời sống. hình vẽ. + Dựa vào cấu tạo của bộ răng, - Bộ thú ăn thịt: phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn + Răng cửa sắc nhọn, thịt và bộ gặm nhấm? răng nanh dài, nhọn, + Đặc điểm cấu tạo chân báo, - HS trả lời câu hỏi, răng hàm có mấu dẹp, sói phù hợp với việc săn mồi và bổ sung. sắc. ăn thịt như thế nào? + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Bộ thú ăn sâu bọ: + Mõm dài, răng nhọn. + Chân chuột chũi có đặc điểm Kết luận chung: HS + Chân trước ngắn, bàn gì phù hợp với việc đào hang đọc SGK rộng, ngón tay to, trong đất? khỏe, đào hang - Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng -Kết luận nanh.
- Tiết thứ: 52 Tuần: 26 BÀI 51: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo) CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ. Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện bộ linh trưởng. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh; Kĩ năng hoạt động nhóm. - Thái độ: Giáo dục ý thức quý và bảo vệ động vật. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân. - Năng lực sử dụng công cụ. - Năng lực quan sát. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực phân tích, so sánh. II.Chuẩn bị - Giáo viên: + Tranh phóng to chân lợn, bò, tê giác. + Bảng tr.167 - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Trình bày đặc điểm cấu tạo và tập tính của bộ ăn sâu bọ , bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt . 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động khởi động - Thời lượng: 1 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tiếp theo các bộ thú đã học, bài hôm nay sẽ tìm hiểu về thú móng gốc như lợn, hươu, bò, tê giác, ngựa, voi chúng có cơ thể, đặc biệt chân được cấu tạo, thích nghi với tập tính di chuyển rất nhanh. Còn thú Linh trưởng như khỉ, vượn lại có chân thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (32’) Kiến thức 1: Tìm hiểu các bộ móng guốc. - Thời lượng: 8 phút - Mục đích: Nêu được đặc điểm chung của bộ móng guốc, phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ
- - GV nhận xét. -Kết luận chung: HS có hại. đọc SGK Biện pháp: -Bảo vệ ĐV hoang dã. - Xây dựng khu bảo tồn ĐV. - Tổ chức chăn nuôi loài có giá trị kinh tế. Kiến thức 4: Đặc điểm chung của lớp thú. - Thời lượng: 8 phút - Mục đích: HS nêu được đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp ĐV tiến hóa nhất. Hoạt động của thầy Hđ của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học - HS nhớ lại kiến IV.Đặc điểm chung về lớp thú. thức đã học về lớp của lớp thú thú. Là ĐV CXS có tổ chức + Nêu đặc điểm chung của lớp thú? - HS nêu đặc điểm cao nhất. chung của lớp thú - Thai sinh và nuôi con bằng sữa. - Có lông mao, bộ răng phân hóa thành ba loại. - Tím 4 ngăn, bộ não phát triển, là ĐV hằng nhiệt. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Giúp học sinh luyện tập, củng cố bài học. - Nêu những đặc trưng của bộ móng guốc, bộ linh trưởng? Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học - Trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập. 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp. - Thời lượng: 1 phút - Học bài theo kết luận và câu hỏi SGK, - Tìm hiểu 1 số tập tính, đời sống của thú. IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Thời lượng: 2 phút - Nêu đặc điểm chung của lớp thú?