Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

BÀI 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

I. Mục tiêu

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ 

- Kiến thức: Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình & trùng giày từ đó thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của trùng giày " đó là biểu hiện mầm sống của ĐV đa bào.

- Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.

- Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức yêu thích bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài:

- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân.

- Năng lực về quan hệ xã hội.

- Năng lực quan sát.

- Năng lực phân tích, so sánh.

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tự quản lí thời gian.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk & tư liệu về ĐVNS

- HS: Phiếu học tập

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

doc 7 trang Hải Anh 17/07/2023 1420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. Cho biết cách dinh dưỡng của cơ thể; lông bơi, chân - Di chuyển nhờ chân giả của Trùng biến hình? giả. (do chất nguyên sinh dồn Hình thức sinh sản của + Dinh dưỡng: nhờ không về 1 phía). Trùng biến hình? bào co bóp. - GV theo dõi hoạt động của + Sinh sản: vô tính, hữu 2. Dinh dưỡng: Tiêu các nhóm để hướng dẫn, đặc tính. hoá nội bào. biệt là nhóm học yếu. - Đại diện nhóm lớn câu - Bài tiết: chất thừa dồn - Yêu cầu các nhóm trả lời trả lời, các nhóm khác đến không bào co bóp và - GV ghi ý kiến bổ sung của theo dõi, nhận xột và bổ thải ra ngoài ở mọi vị trí cỏc nhúm vào bảng. sung. 3. Sinh sản: Vô tính bằng - Đưa ra KL - HS theo dõi tự sửa chữa cách phân đôi cơ thể. nếu cần. Kiến thức 2: Trùng giày Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc TT muc - Cá nhân tự đọc các thông II. Trùng giày: 2,3 SGK q/sát H 5.3 SGK trả tin SGK . Kết luận lời câu hỏi - Quan sát H 5.3 SGK trả 1. Dinh dưỡng: ? Cho biết cách dinh dưỡng lời câu hỏi. - Thức ăn qua miệng của Trùng giày. Yêu cầu nêu được: tới hầu tới không bào ? Hình thức sinh sản của + Cách dinh dưỡng của tiêu hoá và biến đổi Trùng giày. Trùng giày nhờ enzim. - Yêu cầu HS trả lời + Sinh sản: vô tính, hữu - Chất thải được đưa - GV ghi ý kiến bổ sung, đưa ra tính. KL - Đại diện H trả lời, các HS đến không bào co - GV cho HS tiếp tục trao đổi: khác theo dõi, nhận xét và bóp và qua lỗ để + Trình bày quá trình bắt mồi bổ sung. thoát ra ngoài. và tiêu hoá mồi của Trùng biến - HS theo dõi tự sửa chữa 2. Sinh sản nếu cần. - Vô tính bằng cách hình. - HS nêu được: ? Không bào co bóp ở trùng đế phân đôi cơ thể theo + Trùng biến hình đơn chiều ngang. giày khác trùng biến hình như giản - Hữu tính: Bằng thế nào. + trùng đế giày phức tạp cách tiếp hợp - Số lượng nhân và vai trũ của + Trùng đế giày: 1 nhân nhõn? dinh dưỡng và 1 nhân sinh - Quá trình tiêu hóa ở Trùng sản. giày và Trùng biến hình khỏc nhau ở điểm nào? + Trùng đế giày đó có Enzim để bíên đổi thức ăn. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập - HS tóm tắt bài bằng sơ đồ h. ( Vẽ BĐTD )
  2. Ngày soạn: 17/8/2019 Tiết thứ: 6 Tuần: 3 BÀI 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. Mục tiêu 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kiến thức: Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét & trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh và chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. - Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp. - Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể, diệt muỗi 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân. - Năng lực về quan hệ xã hội. - Năng lực quan sát. - Năng lực phân tích, so sánh. - Năng lực giao tiếp. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh hình 6.1, 6.2, 6.4 sgk - HS: Phiếu học tập, tìm hiểu về bệnh sốt rét ở địa phương III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Nêu sự khác nhau giữa trùng roi và trùng giầy ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động khởi động Trên thực tế có nhưng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. . Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan - Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập phiếu sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang kiến thức. học tập 23, 24. Hoàn thành phiếu học - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến tập. hoàn thành phiếu học tập.
  3. hại như thế nào? - Cá nhân tự hoàn thành bảng 1. - Nếu HS không trả lời được, GV nên giải - Một vài HS chữa bài tập, các HS thích. khác nhận xét, bổ sung. - GV cho HS làm bảng 1 trang 24. - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Kích Con đường thước (so truyền dịch Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Động vật với hồng bệnh cầu) Trùng kiết To Đường tiêu Ruột người Viêm loét ruột, Kiết lị. lị hóa mất hồng cầu. Nhỏ Qua muỗi Máu người - Phá huỷ hồng Sốt rét. Trùng sốt ,nước bọt của cầu. rét muỗi. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK. - HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 - Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? trả lời. Yêu cầu: - Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? + Do hồng cầu bị phá huỷ. Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? + Thành ruột bị tổn thương. - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? + Giữ vệ sinh ăn uống. Kiến thức 2: Bệnh sốt rét ở nước ta Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp - Cá nhân đọc thông Tiểu kêt: - với thông tin thu thập được, trả lời tin SGK và thông tin Bệnh sốt rét ở nước câu hỏi: mục “ Em có biết” ta đang dần dần - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam trang 24, trao đổi được thanh toán. hiện này ntn? nhóm và hoàn thành - - Cách phòng tránh bệnh sốt rét câu trả lời. Yêu cầu: Phòng bệnh: vệ trong cộng đồng? + Bệnh đã được đẩy sinh môi trường, vệ