Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

BÀI 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

I. Mục tiêu

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ 

- Kiến thức:Giúp hs có thể chỉ rõ được  sự đa dạng của nghành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.

- Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.

- Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích nghiên cứu khoa học.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài:

- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân.

- Năng lực về quan hệ xã hội.

- Năng lực quan sát.

- Năng lực phân tích, so sánh.

- Năng lực giao tiếp.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh 9.1, 9.2, 9.3 sgk & xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô

- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ôn định  lớp 

2. Kiểm tra bài cũ

? Nêu đặc điểm cấu tạo của thuỷ tức? So với ĐVNS có gì tiến hoá hơn?

doc 6 trang Hải Anh 17/07/2023 980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. sgk & hoàn thành phiếu học tập. khoang. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để hs -Thảo luận trả lời câu hỏi. * Thể hiện ở chữa bài. số lượng loài, - HS thảo luận  Hoàn thành phiếu: - Đại diện nhóm trả lời hình dạng, + Hình dạng đặc biệt của từng đại diện câu hỏi. cấu tạo, lối + Cấu tạo: đ 2 của tầng keo, khoang tiêu sống. hoá - Sứa:Cơ thể + Di chuyển: có liên quan đến ctạo cơ thể hình dù có + Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như Nhóm khác nhận xét . khả năng co san hô. rút mạnh - GV gọi nhiều nhóm hs ( để có nhiều ý giúp sứa di kiến & gây hứng thú học tập) & dành chuyển dễ nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp dàng. án. - Thuỷ tức : - GV thông báo kết quả đúng của các Chồi mọc từ nhóm  cho hs. cơ thể mẹ sau - GV hỏi: ? Sứa có cấu tạo phù hợp với tách ra sống lối sống bơi tự do ntn. dơn độc. ? San hô và hải quỳ bắt mồi ntn. - San hô: - GV dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ Chồi không nhỏ trên đoạn xương san hô để hs thấy sự tách ra mà liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn tạo thành tập san hô ở biển. đoàn. Thuỷ tức Sứa Hải quì San hô Hình Trụ nhỏ Hình cái dù có khả Trụ to, ngắn Cành cây khối dạng năng cụp xoè lớn +V.trí miệng: ở ở dưới dày ở trên ở trên trên Dày, rải rác có các Có gai xương đá Cấu + Tầng keo: mỏng gai xương. vôI & chất sừng. tạo + Xuất hiện vách Có nhiều ngăn ngăn thông nhau giữa cá thể. Kiểu sâu đo & lộn Bơi nhờ TB cơ , Không di chuyển Không di chuyển Di đầu có khả năng co rút có đế bám có đế bám chuyển mạnh dù Lối Tập trung 1 số cá Tập đoàn nhiều Cá thể Cá thể sống thể cá thể liên kết Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập - So sánh san hô với thuỷ tức? - GV sử dụng 3 câu hỏi sgk
  2. Ngày soạn: 30/8/2019 Tiết thứ: 10 Tuần: 5 BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. Mục tiêu 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kiến thức: Giúp hs nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang và chỉ rõ được vai trò của ngành trong tự nhiên và trong đời sống. - Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng qs, so sánh, phân tích tổng hợp. - Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức bộ môn & bảo vệ động vật quý có giá trị. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân. - Năng lực về quan hệ xã hội. - Năng lực quan sát. - Năng lực giao tiếp. II. Chuẩn bị - GV: Tranh hình 10 - HS: Kẻ bảng: + Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang. + Sưu tầm tranh ảnh san hô. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Chứng minh rằng ruột khoang rất đa dạng và phong phú? * Đáp án: - Sứa hình dù, sống bơi lội, tổ chức cơ thể đơn độc. - Hải quỳ, san hô: hình trụ, tổ chức cơ thể tập đoàn, đơn độc. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động khởi động Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang. Vậy chúng có những đặc điểm gì chung & có giá trị như thế nào? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành. Hoạt động của thầy Hđ của trò Nội dung ghi bảng - GV y/c hs qs hình 10 và vận Hoạt động I. Đặc điểm chung của ngành dụng kiến thức đã học  hoàn nh óm ruột khoang thành bảng: đ 2 chung của một số - Cơ thể có đối xứng toả tròn ruột khoang. Thảo luận - Ruột dạng túi
  3. a. Cơ thể đối xứng 2 bên. b. Cơ thể đối xứng toả tròn. c. Dinh dưỡng dị dưỡng d. Ruột thẳng e. Sống đơn độc, tập đoàn g. thành cơ thể có 2 lớp tế bào. Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - So sánh đặc điểm chung của Ruột khoang với ĐVNS để tìm ra đặc điểm tiến hoá. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài mới ở nhà bài 11. IV. Kiểm tra đánh giá bài học Nêu các lợi ích và tác hại của ruột khoang? V.Rút kinh nghiệm: Ký duyệt tuần 5 Ngày tháng năm . Tổ trưởng