Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. MỤC TIÊU:

            1. Kiến thức:

- HS làm tốt các bài tập về ước chung, bội chung và các bài toán về giao của hai tập hợp.

2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp . 

            3. Thái độ:

             - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ: 

Thầy:  Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 

Trò : Làm bài và nghiên cứu bài.

III. CÁC BUỚC LÊN LỚP:

            1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Ước chung của 2 hay nhiều số là gì? x ƯC(a, b) khi nào?

                        - Làm 169a;  170a SBT

HS2: Bội chung của 2 hay nhiều số là gì?  x BC(a,b) khi nào?

                        - Làm 169b;  170b SBT.

HS3: Thế nào là giao của hai tập hợp? Làm bài 172 trang 23 SBT.

docx 8 trang Hải Anh 11/07/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_nguyen_l.docx

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. nhóm b. A ∩ B là tập hợp các HS vừa giỏi - Gọi đại diện nhóm lên HS: Thực hiện theo văn vừa giỏi toán của lớp. bảng trình bày. yêu cầu của GV. c. A ∩ B = B - Câu c và d: Yêu cầu HS: d. A ∩ B =  + Lên viết tập hợp A và B? + Tìm các phần tử chung Bài 138 trang 53 SGK: của A và B? Vì số và số vở được chia đều thành một + Tìm giao của 2 tập hợp số phần thưởng nên số phần thưởng phảI A và B? là ƯC của số bút và số vở. GV: Cho thêm câu e. Tìm Mà ƯC(24;32)= 1;2;4;8 giao của 2 tập hợp Suy ra cách chia a,c thực hiện được. Giải toán liên quan đÕn thực tế. Điền số vào ô trống. Bài 138 trang 53 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi Bài 138 trang 53 Cách Số phần Só bút ở Số vở ở sẵn đề, SGK: chia thưởng mỗi phần mỗi phần Hỏi: Cô giáo muốn chia thưởng thưởng số bút và số vở thành một a 4 6 8 số phần thưởng như nhau. Như vậy số phần b 6 - - thưởng phải có quan hệ c 8 3 4 gì với số bút (24 cây) và số HS: Số phần thưởng vở (32 quyển)? phải là ước chung của 24 và 32 GV: Cho HS thảo luận theo nhóm bàn Tìm HS: Thực hiện theo ƯC(24; 32) yêu cầu của GV. 4. Củng cố: theo từng phần 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Học kỹ phần lý thuyết đã học . - Làm các bài tập 171 , 172 , 173 ở SBT toán 6 tập 1 IV: RÚT KINH NGHIỆM SH6
  2. nói : 6 là ước chung lớn nhất. Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ký hiệu: ƯCLN (12; 30) = 6 HS: Ư (4) = {1; 2; 4} Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; GV: Viết các tập hợp Ư (4); ƯC ƯC (4; 12; 30) = {1; 2} 15; 30} (4;12; 30) HS: Số 2 ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6} GV: Tìm số lớn nhất trong tập 6 là ước chung lớn nhất của hợp các ước chung của 4; 12; 12 và 30 30? Ký hiệu : ƯCLN (12; 30 ) = 6 GV: Số 2 là ước chung lớn nhất. Ta viết: * Ghi phần in đậm đóng HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK. ƯCLN (4; 12; 30) = 2 khung /54 SGK. Hỏi: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? HS: Tất cả các ước chung của + Nhận xét : (Sgk) GV: Các ước chung (là 1; 2; 3; 12 và 30 đều là ước của 6)và ước chung lớn nhất (là 6) ƯCLN. của 12 và 30 có quan hệ gì với nhau? GV: Dẫn đến nhận xét SGK. HS: ƯCLN (15; 1) = 1; GV: Tìm ƯCLN (15; 1); ƯCLN ƯCLN (12; 30; 1) = 1 + Chú ý: (Sgk) (12; 30; 1)? ƯCLN (a; 1) = 1 GV: Dẫn đến chú ý và dạng tổng quát như SGK. ƯCLN (a; 1) = ƯCLN (a; b; 1) = 1 1 ; ƯCLN (a; b; 1) = 1 Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . GV: Nêu ví dụ 2 SGK và hướng HS: Hoạt động theo nhóm và 2. Tìm ước chung lớn nhất dẫn: đại diện nhóm lên bảng trình bằng cách phân tích các số - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bày. ra thừa số nguyên tố: Phân tích 36; 84; 168 ra thừa số Ví dụ 2: nguyên tố? Tìm ƯCLN (36; 84; 168) GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá, - Bước 1: ghi điểm 36 = 22 . 32 => Bước 1 như SGK HS: Có số 2; 3 đều có trong 84 = 22 . 3 . 7 GV: Giới thiệu: các 2 và 3 gọi là dạng phân tích 168 = 23 . 3 . 7 các thừa số nguyên tố chung của HS: Không, vì 7 không có - Bước 2: 36; 84 và 168. trong dạng phân tích ra thừa Chọn ra các thừa số nguyên ?Số 7 có là ước chung của 36; 84 số nguyên tố của 36. tố chung là: 2 và 3 và 168 không? Vì sao? - Bước 3: SH6
  3. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn 12 /10/2017 Tiết thứ: 35; Tuần: 12 Tên bài dạy LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nắm vững cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN. 2. Kỹ năng. - HS nắm vững cách tìm ƯCLN để vận dụng tốt vào bài tập. - Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số. 3. Thái độ : - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận II. CHUẨN BỊ : Thầy : Phấn màu, sgk, giáo án, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Trò : Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gv : Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm 140b/56 SGK. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Néi dung Bài tập 142/56 SGK Bài tập 142/56 SGK Bài 142/56 Sgk: GV: Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu Tìm ƯCLN rồi tìm Ư của: Gọi đại diện nhóm lên trình của GV. a/ 16 và 24 bày 16 = 24 GV: Cho cả lớp nhận 24 = 23 . 3 SH6
  4. GV: Theo đề bài, độ dài lớn HS: Độ dài lớn nhất của của 2 nhất của cạnh hình vuông là cạnh hình vuông là ƯCLN 75 = 3 . 5 gì của chiều dài (105cm) và của 105 và 75. ƯCLN(100,75) = 3 . 5 = 15 chiều rộng (75cm) ? Vậy: Độ dài lớn nhất của cạnh GV: Gọi đại diện nhóm lên hình vuông là: 15cm trình bày. HS: Lên bảng thực hiện GV: Nhận xét, ghi điểm . 4. Củng cố: Hs nhắc lại cách tìm ƯCLN 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Xem lại các bài tập đã giải .Làm bài 146; 147; 148/57 SGK - Làm bài tập 178; 179; 180/24 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM: Phong Thạnh A, ngày tháng .năm 2017 KÝ DUYỆT TUẦN 12 Nguyễn Loan Anh SH6