Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.

- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.

2.  Kỹ năng:

- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.

3. Thái độ:

- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy : Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

Trò : Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới.

III. CÁC BỨƠC LÊN LỚP:

            1. Ổn định tổ chức:

docx 11 trang Hải Anh 11/07/2023 2100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_nguyen_l.docx

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa nhiệt kế có chia độ Ví dụ 1: (SGK) cho HS quan sát. - Làm ?1 GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng cho câu hỏi phần đóng HS: Đọc nhiệt độ ở các khung mở đầu SGK. thành phố. -30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 00C. Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C. GV: Treo đề và cho HS làm ?1 SGK. GV: Trong các thành phố ghi HS: Trả lời. trong bảng, thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất? HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 00C , Bắc Kinh nhiệt GV: Yêu cầu HS giải thích ý độ 2 độ dưới 00C nghĩa của các số nguyên âm đó. ♦ Củng cố: Làm bài 1/ 68 SGK. GV: Treo hình 35 SGK cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi bài tập trên. HS: Thực hiện theo yêu GV: Cho HS đọc ví dụ 2, treo cầu của GV. hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) để HS quan sát. HS: Đọc và quan sát hình Ví dụ 2: (SGK) GV: Yêu cầu HS trả lời và giải vẽ trả lời ?2 - Làm ?2 thích ý nghĩa các số nguyên âm đó. ♦ Củng cố: Làm bài 2/ 68 SGK. GV: Tương tự các bước trên ở HS: Thực hiện theo yêu Ví dụ 3: (SGK) ví dụ 3 và làm ?3 cầu của GV. - Làm ?3 Hoat động 2: Trục số GV: Ôn lại cách vẽ tia số: 2. Trục số: - Vẽ một tia, chọn đoạn thẳng -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 đơn vị, đặt liên tiếp đoạn thẳng đơn vị đó trên tia số và đánh => Gọi là trục số dấu. - Điểm 0 gọi là điểm gốc của - Ghi phía trên các vạnh đánh trục. dấu đó các số tương ứng 0; 1; 2; 3; Với 0 ứng với gốc của tia. - Chiều từ trái sang phải gọi là HS: Điểm A biểu diễn số - chiều dương, chiều từ phải sang - Vẽ tia đối của tia số và thực trái gọi là chiều âm của trục số. hiện các bước như trên nhưng 6
  2. 1. Kiến thức - Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên. 2. Kỹ năng - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. 3.Thái độ - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: Thầy : Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Trò : Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó? HS2: Vẽ trục số và cho biết: a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị? b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng Hoạt động 1: Số nguyên GV: Giới thiệu:sgk 1. Số nguyên: ♦ Củng cố: Làm bài 6/ 70 SGK. HS: làm theo yêu cầu GV - Các số tự nhiên khác 0 gọi là Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô số nguyên dương. vuông các câu. - Các số -1; -2; -3; gọi là số nguyên âm. - 4 N ; 4 N ; - Tập hợp các số nguyên gồm 0 Z ; 5 N ; các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm. -1 N ; 1 N Ký hiệu: Z GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } và tập hợp Z có quan hệ như thế HS: N  Z nào? GV: Minh họa bằng hình vẽ. + Chú ý: (SGK)
  3. là các cặp số đối nhau. Cách đọc: SGK - Làm ?4 4. Củng cố: - Nhắc lại số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên, ký hiệu và số đối. - Làm bài 9; 10/ 71 SGK. - Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng nhất: A. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương. B. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm. C. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên âm, số 0 và các số nguyên dương. D. Cả ba câu trên đều đúng. HS: Lên bảng thực hiện. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 8, 9/70; 71 SGK. - Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16/ 55 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn 03 /11/2017 Tiết thứ: 45; Tuần: 15 Tên bài dạy §3. THỨ TỰ TRONG Z I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS biết so sánh hai số nguyên 2. Kỹ năng - Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên. 3.Thái độ - Rèn luyện tính chính xác và cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Thầy : Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Trò : Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
  4. trục số: (H. 43) nguyên a. Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3 đơn vị 3 đơn vị 3? HS: Điểm -3 và điểm 3 -3 0 3 GV: Em cho biết trên trục cách điểm 0 một khoảng là số điểm -3 và điểm 3 cách 3 (đơn vị) điểm 0 bao nhiêu đơn vị? - Làm ?3 GV: Cho HS hoạt động HS: Thực hiện yêu cầu của nhóm làm ?3 GV Định nghĩa: GV: Từ ?3 dẫn đến khái Khoảng cách từ điểm a đến điểm O niệm giá trị tuyệt đối của trên trục số là giá trị tuyệt đối của một số nguyên. số nguyên a. - Khoảng cách từ điểm 5 đến Ký hiệu: a điểm 0 trên trục HS: Đọc định nghĩa phần Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a đóng khung. số gọi là giá trị tuyệt đối của Ví dụ: số 5. -> khái quát như phần đóng khung. a) 13 = 13 b) 20 = 20 GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt c) 0 = 0 d) 75 đối của a. - Làm ?4 HS: Lên bảng thực hiện. - Làm ?4 GV: Yêu cầu HS viết dưới dạng ký hiệu. 1 = 1 b) 1 = 1 GV: Từ ví dụ hãy rút ra c) 5 = 5 d) 5 =5 nhận xét: - Giá trị tuyệt đối 0 là gì? - Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì? - Giá trị tuyệt đối của số HS: Trả lời như nhận xét a, nguyên âm là gì? b, c mục 2 SGK ? Em hãy so sánh hai số HS: 20 = 20 < + Nhận xét: nguyên âm -20 và -75? 75 = 75 giá trị tuyệt đối của -20 và (SGK) -75? ? Từ hai câu trên em rút HS: Đọc nhận xét d mục 2 ra nhận xét gì về hai số SGK nguyên âm? GV: Từ ?4 ; 5 = 5 ; HS: Là hai số đối nhau. 5 = 5
  5. + HS1: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? - Làm bài 13/ 73 SGK + HS2: Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? - Làm bài 21/ 57 SBT 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng Bài 16/73 SGK Bài 16/73 SGK Bài 16/73 SGK GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn 7 N Đ ; 7 Z Đ đề bài. HS: Lên bảng thực hiện. 0 N Đ ; 0 Z Đ GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào -9 Z Đ ; -9 N S ô trống. 11, 2 Z S GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi Bài 18/73 SGK điểm. Bài 18/73 SGK a) Số a chắc chắn là số nguyên Bài 18/73 SGK dương. GV: Cho HS đọc tên bài và Hs làm theo hướng dẩn GV Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên thảo luận nhóm. nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta Hướng dẫn: Vẽ trục số để HS viết a > 2 > 0) quan sát trả lời từng câu. b) Số b không chắc chắn là số - Nhắc lại nhận xét mục 1/72 nguyên âm, vì b còn có thể là 0, SGK 1, 2. GV: Cho cả lớp nhận xét dựa c) Số c không chắc chắn là số vào hình vẽ trục số. nguyên dương, vì c có thể bằng 0. d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0) Bài 19/73 SGK Bài 19/73 SGK a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 Bài 19/73 SGK Hs làm theo hướng dẩn GV c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 GV: Cho HS lên bảng phụ dấu d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9 “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để Bài 20/73 SGK được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số) Bài 20/73 SGK a) 8 - 4 = 8 – 4 = 4 Bài 20/73 SGK b) 7 . 3 = 7 . 3 = 21 GV: Hướng dẫn: HS: lên bảng thực hiện. c) 18 : 6 18: 6 3