Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu 

1. Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ 

 - Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học về phép trừ phân số

- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải

- Thái độ: Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh 

- Năng lực tự học, tư duy sáng tạo, hợp tác nhóm nhỏ , khả năng trình bày và tính toán cho học sinh.

II. Chuẩn bị 

Gv: Phấn màu, sgk, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập

Hs: Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới.

 III. Tổ chức các hoạt động dạy học

 1. Ổn định: 

 2. Kiểm tra bài cũ (5p)

HS1: Hai phân số như thế nào gọi là đối nhau?  Làm bài 66/34 SGK

HS2: Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Làm bài 59a + c /33 SGK

docx 10 trang Hải Anh 18/07/2023 3120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_27_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.docx

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. như một số x chưa biết, 1 1 c) từ đó tìm thành phần 4 20 chưa biết trong phép tính 8 hoặc áp dụng qui tắc d) = 0 chuyển vế. 13 Bài 64/34 SGK: Bài 64/34 SGK: Bài 64/34 SGK: GV: Gợi ý: Ta xem phân Hoàn thành phép tính: - Hướng dẫn bài mẫu: số có tử hoặc mẫu có chỗ a) 2 a) trống là một số x chưa b) 5 7 1 7 1 6 2 biết, từ đó tìm thành x x phần chưa biết của phép 8 9 9 9 9c) 73 tính hay áp dụng qui tắc d) 19 chuyển vế để tìm x. 7 2 1 => - Được kết quả chú ý rút 9 3 9 gọn (nếu có thể) để phù Nên số cần tìm là: 2 hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm. GV: Tương tự, gọi HS HS: Lên bảng thực hiện. Bài 65/34 SGK: lên bảng trình bày. Bài 65/34 SGK: Giải: Bài 65/34 SGK: HS: Lấy tổng số thời Thời gian Bình có là: GV: Treo bảng phụ ghi gian Bình làm các việc, 5 sẵn đề bài. Cho HS đọc so sánh với thời gian 21g30 – 19g00 = 2g30 = giờ đề và tóm tắt đề bài Bình có. 2 Hỏi: Muốn biết Bình có Tổng số giờ Bình làm các việc: đủ thời gian để xem hết 1 1 3 3 2 12 9 1 phim hay không ta phải 4 6 4 12 làm gì? HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 26 13 = giờ GV: Cho HS hoạt động 12 6 nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm Số thời gian Bình có hơn tổng thời lên bảng trình bày. gian Bình làm các việc là: 5 13 15 13 2 1 giờ 2 6 6 6 3 Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim. Bài 67/35 SGK: 6’ Tính: 2
  2. Ngày soạn: 15/05/2020 Tiết thứ: 85 Tuần: 27 Bài 10:PHÉP NHÂN PHÂN SỐ Bài 11: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ - Kiến thức : HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu và tính chất của phân số - Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng rút gọn chính xác, vận dụng công thức. - Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học, tư duy sáng tạo, hợp tác nhóm nhỏ , khả năng trình bày và tính toán cho học sinh. II. Chuẩn bị Gv: Phấn màu, sgk, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập Hs: : Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ (5p) HS: Làm bài 68c /35 SGK 3 5 1 12 35 28 19 c) 14 8 2 56 56 56 56 3. Nội dung bài mới HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (thời gian 3p) Mục đích: giới thiệu bài, tạo tình huống có vấn đề cho học sinh. Đặt vấn đề: Hỏi: Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì? HS: Qui tắc nhân hai phân số. GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em hãy phát biểu qui tắc phép nhân phân số đã học? cho ví dụ. 2 4 2.4 8 HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ: . 5 7 5.7 35 GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào? Ta học bài "Phép nhân phân số". HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức 4
  3. 1 3 a) (-2). ; b) b) .( 4) 5 HS: Thực hiện. 13 3 3 4 12 ( 3).( 4) . ( 4) . 13 13 1 13 13 GV: Từ ví dụ trên em rút tổng quát : ra nhận xét gì? b a.b a . GV: Ghi dạng tổng quát: HS: Đọc nhận xét. c c b a.b a . 3 2.( 3) 6 c c ?4 a) 2. 7 7 7 - Cho HS làm ?4 5 15 7 7.0 b) ( 3) c) 0 0 33 33 31 31 Kiến thức 3: Các tính chất- vận dụng 10p Mục đích: hs nắm được các tính chất và áp dụng vào giải bài tập nhanh hơn. GV: Vậy phép nhân phân t/c giao hoán:Khi đổi chỗ 1. Các tính chất. số có các tính chất tương các thừa số trong một tích a) Tính chất giao hoán: tự như phép nhân số thì tích không thay đổi. a c c a nguyên. T/c kết hợp : Nhân một . . b d d b ?em hãy phát biểu thành tích hai số với một số thứ lời các tính chất trên ? ba, cũng bằng nhân số thứ b) Tính chất kết hợp: nhất với tích của số thứ a c p a c p hai và số thứ ba. . . . . b d q b d q t/c nhân với 1:Một phân số nhân với 1 bằng chính nó. c) Nhân với 1: a a a t/c phân phối của phép . 1 1 . nhân đối với phép cộng : b b b Muốn nhân một phân số GV : các tính chất trên d) Tính chất phân phối của phép với một tổng ta có thể không những đúng với hai nhân đối với phép cộng. nhân số đó với từng số phân số mà còn đúng với hạng của tổng rồi cộng các a c p a p c p tích nhiều phân số. . . . kết quả lại b d q b q d q 2. Áp dụng: HS: Lên bảng trình bày. Ví dụ: Tính HS: Thực hiện theo yêu GV: Nhờ các tính chất 6
  4. - GV đánh giá kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 15/05/2020 Tiết thứ: 86 Tuần: 27 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ - Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học về các tính chất của phép nhân phân số . - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn. - Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, cẩn thận. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học, tư duy sáng tạo, hợp tác nhóm nhỏ , khả năng trình bày và tính toán cho học sinh. II. Chuẩn bị Gv: Phấn màu, sgk, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập Hs: : Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ (5p) HS1: Phép nhân phân số có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát? Làm bài 77 (b, c)/39 SGK 3. Nội dung bài mới HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (28p) Mục đích: giúp hs rèn luyện khả năng trình bày và năng lực tính toán. Cách thức tổ chức hoạt Sản phẩm hoạt động học Kết luận của GV động GV sinh 8
  5. GV: Cho HS lên làm 3 Bài 80/40 SGK: 3 7 2 12 c) . câu a, b, C. HS: Lên bảng trình bày và 4 2 11 22 nêu các bước giải. 3 14 2 6 = . a) Áp dụng qui tắc nhân 4 4 11 11 một số nguyên với một 11 8 phân số. = . 2 4 11 b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số. c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (p) Mục đích: giúp học sinh nắm vững kiến thức và tư duy hơn 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2p) - Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Làm các bài tập còn lại trong SGK. IV. Kiểm tra đánh giá (1p) - HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn. - GV đánh giá kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm Duyệt tuần 27, ngày /5/2020 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 10