Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia phân số.

            - Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính.

2. Kỹ năng:

            - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.

3. Thái độ:

            - Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy : Phấn màu, sgk, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

Trò : Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới. 

docx 12 trang Hải Anh 11/07/2023 1480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_nguyen_l.docx

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. GV: Các em đã được học phép chi phân số ở tiểu học, nhưng với các phép chia phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì thực hiện như thế nào? Ta học qua bài "Phép chia phân số" Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Số nghịch * Hoạt động 1: Số nghịch 1. Số nghịch đảo. đảo. đảo. 1 GV: Ta có: (-8) . 1 - Làm ?1 8 1 Ta nói: là số nghịch đảo 8 của -8; ngược lại, -8 là số 1 HS: Trả lời. nghịch đảo của ; hai số 8 1 -8 và - Làm ?2 8 là hai số nghịch đảo của nhau. * Định nghĩa: (SGK) GV: Tương tự: 4 7 - Làm ?3 . 1 Em hãy điền 7 4 HS: Trả lời như SGK. vào chỗ trống bài ?2. * Củng cố: Làm ?3 2. Phép chia phân số. GV: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? Hoạt động 2: Phép chia - Làm ?4 Hoạt động 2: Phép chia phân số. phân số. 2 3 2 4 8 : . GV: Cho HS làm ?4. Gợi ý: 7 4 7 3 21 HS: Lên bảng trình bày Áp dụng phép chia ở tiểu 2 4 8 2 3 . học, tính: : 7 3 21 7 4 2 3 2 4 GV: Em có nhận xét gì về So sánh: : . HS: Là hai số nghịch đảo 7 4 7 3 3 4 hai phân số và của nhau. 4 3 GV: Từ việc so sánh trên, + Qui tắc: (SGK)
  2. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: + Nắm vững định nghĩa số nghịch đảo. Qui tắc chia hai phân số. + Làm bài tập 84 (b, d, e, g) ; 85; 88; 89; 90; /43 + 44 SGK + Tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn:22/03/2018 Tiết thứ: 97; Tuần: 31 Tên bài dạy LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức đã học về phép chia phân số . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập . - Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải để uốn nắn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II. CHUẨN BỊ: Thầy : Phấn màu, sgk, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Trò : Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc chia hai phân số? - Làm bài 84 (b, d, e, g) / 43 SGK HS2: Làm bài 89 / 43 SGK 3. Nội dung bài mới:
  3. 5 19 150 x : 7 30 133 Bài 92 / 44 SGK: Bài 92 / 44 SGK: Bài 92 / 44 SGK: GV: Treo đề bài ghi sẵn trên HS: Gồm 3 đại lượng: Quãng đường Minh đi từ nhà tới bảng phụ, yêu cầu HS đọc và Quãng đường (S) ; Vận tốc trường là: tóm tắt đề. (v) ; Thời gian (t). 1 10 . = 2 (km) ? Toán chuyển động gồm GV: Muốn tính thời gian 5 những đại lượng nào? Minh đi từ trường về nhà Thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h trước hết GV: Nêu thứ tự thực hiện là: ta cần tính gì? phép tính? 1 1 2 : 12 = 2 . (giờ) GV: Nhắc lại các qui tắc HS: Tính quãng đường từ 12 6 cộng, trừ, nhân, chia phân số nhà đến trường sau đó tính thời gian từ trường về nhà. x Bài 93 / 44 SGK: Bài 93 / 44 SGK: Bài 93 / 44 SGK: GV: Nêu thứ tự thực hiện HS: Ngoặc tròn -> phép chia. 4 2 4 phép tính? a) : . 7 5 7 GV: Nhắc lại các qui tắc HS: Trả lời. cộng, trừ, nhân, chia phân số HS: cách 2 4 8 = : GV:Nêu cách giải thứ 2 4 2 4 7 35 : : 7 5 7 4 35 5 = . 7 8 2 4. Củng cố: Từng phần. - Làm các bài tập: 96, 97, 98, 108/ 19, 10, 21 SBT 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn lại 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Xem bài hỗn số, số thập phân, phần trăm tiết sau học IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  4. GV: Đây là kiến thức các em đã được học ở Tiểu học. Nhưng để viết một 5 phân số âm (ví dụ ) dưới dạng hỗn số như thế nào? Hôm nay ta học bài: “Hỗn 2 số - Số thập phân - Phần trăm” . Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng *Hoạt động 1: Hỗn số *Hoạt động 1: Hỗn số 1. Hỗn số: GV: Trở lại bài trên. Em HS: Lấy tử chia cho mẫu, Ví dụ: Viết phân số sau dưới dạng hãy cho biết để viết phân số tức là lấy 7 chia cho 4 hỗn số: 7 được thương là 1 và dư 3, dưới dạng hỗn số ta làm 4 3 7 3 3 ta được hỗn số 1 1 1 như thế nào? 4 4 4 4 3 1 là phần nguyên, là 4   Phần nguyên Phần phân số GV: Khi nào một phân số phần phân số. 7 7 viết được dưới dạng hỗn số? HS: Khi tử số lớn hơn của của 4 4 GV: Cho HS đọc đề bài và mẫu số (Hay phân số lớn lên bảng trình bày ?1 hơn 1) Đọc là: Một ba phần tư. GV: Ngược lại, với kiến HS : trã lời thức đã học ở Tiểu học, em 3 - Làm ? 1 nào có thể viết hỗn số 1 4 17 1 21 1 a / 4 b/ 4 dưới dạng phân số? 4 4 5 5 GV: Như vậy muốn viết một HS: Trả lời. * Ngược lại: hỗn số dưới dạng phân số ta làm như thế nào?? 3 4.1 3 7 2 HS lên bảng thực hiện 1 GV: y/c hs thực hiện ?2. 4 4 4 GV: Giới thiệu các số 4 3 2 ; 4 cũng gọi là 7 5 ?2 4 18 3 23 hỗn số. Chúng lần lượt là số a / 2 b / 4 đối của các hỗn số 7 7 5 5 4 3 5 2 2 ; 4 HS: Trả lời. ; 1 7 5 2 3 GV: Em hãy tìm số đối của
  5. phân. Hỏi: Như vậy phân số như thế nào gọi là phân số thập b. Số thập phân:(SGK) phân? HS: GV: Em hãy biếu diễn các Ví dụ: phân số: 7 193 87 7 0,7 ; 1,93 ; 0, 008,77 7 193 87 10 100 1000 10 ; ; dưới 10 100 1000 193 dạng số thập phân? 1,93 100 HS: Lấy tử chia mẫu. GV: Như vây để viết một 87 0,087 phân số thập phân dưới 1000 dạng số thập phân ta làm như thế nào? GV: Trình bày số thập phân 0,7 gồm hai phần, phần nguyên là 0 đứng bên trái dấu phẩy; phần thập phân là 7 đứng bên phải dấu phẩy. GV: Tương tự, Em hãy cho HS: Trả lời. biết phần nguyên và phần thập phân của các số thập phân -1,93 ; 0,087 ? GV: Chỉ vào cách viết: HS: Trả lời. 7 0,7 . 10 ? Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập phân và số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân ở cách viết HS: Số chữ số của phần - Làm ? 3 7 thập phân đúng bằng số 0,7 ? 10 chữ số 0 ở mẫu của phân 27 13 số thập phân. (Tức là đúng 0,27 ; 0,013 ; GV: Vậy, em có nhận xét gì 100 1000 bằng số mũ của 10 ở mẫu về số chữ số của phần thập 261 của phân số thập phân) 0,00261 phân với số chữ số 0 ở mẫu 100000 của phân số thập phân? HS: Đọc phần in nghiêng. GV: Cho HS đọc phần in HS: thực hiện nghiêng tr 45 SGK. ?4: Viết các số thập phân sau dưới
  6. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 94, 95, 96/46 (sgk) HS: Hoạt động theo nhóm. 1 36 3 27 12 25 Bài 95/46 (Sgk): 5 ; 6 ; 1 7 7 4 4 13 13 22 1 34 1 Bài 96/46 (Sgk): 3 ; 3 7 7 11 11 1 1 1 1 22 34 vì: > . Nên: 3 3 Hay: 7 11 7 11 7 11 ( Học sinh có thể so sánh hai phân số trên bằng cách qui đồng mẫu các phân số và so sánh các tử) GV: Kiểm tra bài làm các nhóm. Cho lớp nhận xét. Đánh giá, sửa sai ghi điểm. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Nắm vững: + Cách viết một phân số âm dưới dạng hỗn số và ngược lại; + Cách viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại. Cách sử dụng ký hiệu % - Bài tập về nhà: 97, 99, 100 105/47 (SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM: Phong Thạnh A, ngày tháng .năm 2018 KÝ DUYỆT TUẦN 31 Nguyễn Loan Anh