Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I._ Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích. 

2. Kĩ năng:   Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích.

3. Thái độ : Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tế.

II.  Chuẩn bị :

              GV: Bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số, tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam.

              HS: Phấn màu.

III._ Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới 

docx 12 trang Hải Anh 11/07/2023 3660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tuan_35_nam_hoc_2017_2018_nguyen_l.docx

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. a Tỉ số với b ≠ 0 thì a và b b có thể là số nguyên, có thể là _ ở ví dụ 1, ta tìm tỉ số yêu phân số, có thể là số thập cầu cùng 1 đơn vị đo. phân, Xét ví dụ sau: VD: Đoạn a Còn phân số (b ≠ 0) thì a thẳng AB dài 20 cm đoạn b thẳng CD dài 1 m. Tìm tỉ số và b phải là số nguyên. độ dài của đoạn thẳng AB và HS trả lời. đoạn thẳng CD? AB = 20 cm. GV yêu cầu HS làm việc CD = 1m = 100 cm. độc lập rồi 2 em lên bảng Tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và chữa. đoạn thẳng CD là: 20 1 100 5 75 3 a) 75 cm = m m 100 4 2 3 2 4 8 : . 3 4 3 3 9 GV gọi HS đọc đề bài? 20 1 (?) Tỉ số có ý nghĩa như thế 20' h h nào? b) 60 3 3 1 3 3 9 : . 10 3 10 1 10 HS hoạt động theo nhóm. Ta chỉ lập được tỉ số giữa hai đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng một đơn vị. Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm 2) Tỉ số phần trăm. Trong thực hành ta thường dùng tỉ số dười dạng tỉ số VD : Tìm tỉ số phần trăm phần trăm với kí hiệu % của hai số : 78,1 và 25. 1 thay cho . 100 Giải : Ví dụ: Tìm tỷ số phần trăm Tỉ số phần trăm của 78,1 và của hai số: 78,1 và 25. 25 là : - ở lớp 5, tỷ số phần trăm của hai số, em làm thé nào? áp dụng: Tỉ số phần trăm
  2. Nêu quy tắc chuyển từ 7 a 0,75 7 20 5 tỉ số sang tỉ số phần trăm? 100 . 7 27 100 27 9 b 1 Làm bài tập: Biến đổi 20 20 tỉ số giữa hai số về tỉ số của hai số nguyên: Bài tập 4: Lớp 6b có 40 0,75 HS đọc bài tập. học sinh . Kết quả khảo 7 sát đầu năm môn toán có 1 20 14 em điểm dưới trung Số hs lớp 6b có kết quả bình. Gv đưa bài tập lên bảng khảo sát Toán từ trung bình trở Tính tỉ số phần trăm phụ. lên: kết quả khảo sát 40 – 14 = 26(HS) Toán từ trung bình Tỉ số phần trăm kết quả trở lên? khảo sát Toán từ trung bình trở Em có suy nghĩ gì về lên: kết quả trên? 26 26.100 0 65% 40 40 0 b) Kết quả này còn thấp, các em cần cố gắng nhiêug hơn nữa. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: a Học bài : Nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b phân biệt với phân số , khái b niệm tỉ lệ xích của một bản vễ hoặc 1 bản đồ , quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số a và b. Bài tập về nhà: 138, 141,143,144, 145 ( SGK/58) 136; 139( SBT/25) IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:1/04/2018 Tiết thứ: 109; Tuần: 35 Tên bài dạy LUYỆN TẬP I._ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số,tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
  3. Khi nói đến bàng ba số 9 3 b b 8 (999) ta hiểu rằng . Trong HS: vàng bốn số 9 (9999) 2 1000g “vàng” này chứa tới nghĩa là trong 10000g “vàng” b 8 b 16 999g vàng nguyên chất, nghĩa này chứa tới 9999g vàng 2 là tỉ lệ vàng nguyên chất là nguyên chất , tỉ lệ vàng Có a-b=8 => a = 16+8 999 nguyên chất là : 99,9% => a=24 9999 1000 99,99% Baøi 142/59 SGK Em hiểu thế nào khi nói đến 10000 vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là vàng bốn số 9 (9999) HS nêu cách làm trong 10000g “vàng” này Luyện tập toàn lớp . a) Tỉ số phần trăm muối trong chứa tới 9999g vàng nguyên a) Trong 40kg nước biểu có nước biển là : chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là 2kg muối . Tỉ số phần trăm 2.100 % 5% : muối có trong nước biển ? 40 9999 99,99% b) Trong 20 tấn nước biển Đây là bài tóan tìm giá trị 10000 chứa bao nhiêu muối ? phân số của một số cho truớc . Baøi taäp : Bài toán nàu thuộc dạng gì ? b) Lượng muối chứa trong 20 a) Tỉ số phần trăm muối trong c) Để có 10 tấn muối cần lấy tấn nước biển là: nước biển là : bao nhiêu nước biển ? 5 20.5% 20. 1 (tấn) 2.100 Bài tóan này thuộc dạng gì ? 100 % 5% 40 GV hướng dẫn HS xây dựng Bài toán này thuộc dạng tìm 1 b) Lượng muối chứa trong 20 công thức liên hệ giữa 3 bàn số khi biết giá trị phân số của tấn nước biển là: tóan về phần trăm . nó . 5 c) Để có 10 tấn muối thì 20.5% 20. 1 (tấn) 100 Bài 147/59 SGK lượng nước biển cần là : GV treo ảnh “Cầu Mỹ 5 10.100 10 : 200 (tấn) c) Để có 10 tấn muối thì Thuận” (hình 12 trang 59) 100 5 lượng nước biển cần là : phóng to, yêu cầu HS đọc đề a=b.p% 5 10.100 bài SGK và tóm tắt đề a 10 : 200 (tấn) p% 100 5 - Nêu cách giải . b GV giáo dục lòng yêu nước a=b.p% b=a:p% a và tự hào về sự phát triển p% b của đất nước cho HS. - HS quan sát ảnh “Cầu Mỹ b=a:p% Thuận” . Hoạt động 2 :Củng cố . Tóm tắt đề : Baøi 147/59 SGK Bài 147/26 SBT 1 b=1535m; T= Lớp 6C có 48 HS . Số HS 20000 Giải : a giỏi bằng 18,75% số HS cả Tính a (cm) ? T a b.T lớp . Số HS trung bình bằng Giải : b 300% số học sinh giỏi. Còn a 1 T a b.T a 1535. lại là HS khá . b 20000 a) Tính số HS mỗi loại lớp a 0,07675(m) 6C. a 7,675(cm) b) Tính tỉ số phần trăm số HS
  4. 1 . Kiến thức : Hs biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. 2 . Kỹ năng : Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông . 3 . Thái độ :Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với số liệu thực tế . II .CHUẨN BỊ 1 . Giáo viên : Bảng phụ . 2 . Học sinh :Bảng nhóm . Máy tính bỏ túi . III .CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1 . Ổn định lớp : Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập 2 HS 3 . Nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 HS ghi bài và nghe GV đặt vấn 1. Biểu đồ phần trăm GV đặt vấn đề : Để nêu bật đề . * Biểu đồ phần trăm dạng và so sánh một cách trực cột . quan các giá trị phần trăm Hình 13/60 SGK . của cùng một đại lượng, 80 Tốt người ta dùng biểu đồ phần 60 Khá trăm. Biểu đồ phần trăm HS quan sát hình 13 SGK . Trả 40 Trung bình thường được dựng dưới lời câu hỏi và vẽ hình vào vở 20 0 dạng cột, ô vuông, hình dưới sự hướng dẫn của GV . Các quạt. HS : Ở biểu đồ hình cột, tia thẳng loại hạnh GV đưa hình 13 trang 60 đứng ghi số phần trăm, tia nằm kiểm SGK lên để HS quan sát . ngang ghi các loại hạnh kiểm . *Tóm tắt đề : GV : Ở biểu đồ cột này , tia HS : Số HS đi xe buýt chiếm : Lớp 6B có 40 HS. thẳng đứng ghi gì ? tia nằm 6.100% 15% (số HS cả lớp) Đi xe buýt : 6 bạn ngang ghi gì ? Trên tia 40 Đi xe đạp : 15 bạn thẳng đứng , bắt đầu từ gốc Số HS đi xe đạp chiếm : Còn lại đi bộ . 0, các số phải ghi theo tỉ lệ 15 37,5% (số HS cả lớp) a) Tính tỉ số phần trăm của . 40 số HS đi xe buýt, đi xe đạp, Các cột có chiều cao bằng Số HS đi bộ chiếm : đi bộ so với số HS cả lớp. tỉ số phần trăm tương ứng 100%-(15%+37,5%) = 45% (số b) Biểu diễn bằng biểu đồ (Dóng ngang), co mẫu hoặc HS cả lớp) cột . ký hiệu khác nhau biểu thị 60 các loại hạnh kiểm khác 45 nhau. 30 GV yêu cầu HS làm ? 15 trang 61 SGK . 1 HS quan sát hình 14. 0 GV gọi HS đứng tại chỗ HS : có 100 ô vuông nhỏ , biểu Đi xe buýt Đi xe đạp Đi bộ đọc kết quả . GV ghi lại thị 100% . Số học sinh trên bảng . HS : 60 ô vuông Sau đó gọi 1 HS lên bảng Khá : 35 ô vuông . * Biểu đồ phần trăm dạng ô
  5. IV . RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:2/04/2018 Tiết thứ: 111; Tuần: 35 Tên bài dạy LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU 1 . Kiến thức : Ôn lại kiến thức đã học . 2 . Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông . 3 . Thái độ :Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS . II . CHUẨN BỊ 1 . Giáo viên : Bảng phụ . Một số biểu đồ phần trăm các dạng . Máy tính bỏ túi. 2 .Học sinh : Bảng nhóm . Thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu . III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1 . Ổn định lớp : Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ : HS1 : - Chữa bài tập 151/61 SGK . Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi . a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông . b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ ô vuông, dùng phấn màu) b) HS dùng phấn màu vẽ 3 phần phân biệt . Xi măng 11% Cát 22 % Sỏi 67 % 3 . Nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động1 :Luyện tập HS đọc biểu đồ và nêu ý Bài 152/61 SGK
  6. GV kiểm tra vài bài, thu 1 số bài để chấm . 4. Củng cố . HS : - Phải tính các tỉ số GV : để vẽ các biểu đồ phần phần trăm . trăm ta phải làm như thế nào - Vẽ biểu đồ . ? Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Bài tập 154,155,161 trang 64 SGK . IV .RÚT KINH NGHIỆM Phong Thạnh A, ngày tháng .năm 201 KÝ DUYỆT TUẦN 35 Nguyễn Loan Anh