Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 19 đến 22 - Võ Thị Thang
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân. Hạ, Thu, Đông.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Giúp HS yêu thích các mùa trong năm.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3)
- Ôn tập học kì I.
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai.
- HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa.
3. Bài mới
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân. Hạ, Thu, Đông.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Giúp HS yêu thích các mùa trong năm.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3)
- Ôn tập học kì I.
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai.
- HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa.
3. Bài mới
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 19 đến 22 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tap_doc_lop_2_tuan_19_den_22_vo_thi_thang.doc
Nội dung text: Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 19 đến 22 - Võ Thị Thang
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. phân chia ntn? - Bài tập đọc có 4 đoạn - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS - 1 HS khá đọc bài. đọc đoạn 1. - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng. - Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với bông - Luyện đọc câu. cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca. - Một số HS đọc lại đoạn 1. - GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn - 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách HS đọc đoạn 2. ngắt giọng. Các HS khác nhận xét - Gọi HS đọc đoạn 2. và thống nhất cách ngắt giọng: - Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng đoạn này. chẳng làm gì được.// - Luyện đọc đoạn 2. - Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại - 1 HS khá đọc bài. cả đoạn văn thứ 2. - Dùng bút chì gạch dưới các từ - Gọi HS đọc đoạn 3. cần chú ý nhấn giọng theo hướng - Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con dẫn của GV. cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: - Một số HS đọc bài. cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không - 1 HS khá đọc bài. đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả. - Dùng bút chì vạch vào các chỗ - Gọi HS đọc lại đoạn 3. cần ngắt giọng trong câu: - Gọi HS đọc đoạn 4. - Hướng dẫn HS ngắt giọng - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS d) Đọc cả bài đọc một đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trong - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu nhóm của mình, các HS trong đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa nhóm. lỗi cho nhau. e) Thi đọc - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc nhân hoặc một HS bất kì đọc theo đồng thanh. yêu cầu của GV, sau đó thi đọc - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. đồng thanh đoạn 2. g) Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 5. Củng cố – Dặn dò (3’) 4. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 - Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Long trọng có ý nghĩa là gì? - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. - Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay - Cậu bé làm như vậy là sai. sai? - Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc mình. vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?) - Câu chuyện khuyên con điều gì? - Chúng ta cần đối xử tốt với các - con vật và các loài cây, loài hoa. Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài +MT : Giúp HS thi đua luyện đọc theo vai. - Hoạt động nhóm. +Cách tiến hành: - Yêu cầu đọc bài cá nhân. - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập - Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS. cách đọc thể hiện tình cảm. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị: Vè chim Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 e) Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài +MT : Giúp HS hiểu nội dung bài. - Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Tìm tên các loài chim trong bài. - Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. - Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? - Từ: con sáo. - Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim loài chim khác. chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. - Con gà có đặc điểm gì? - Con gà hay chạy lon xon. - Chạy lon xon có nghĩa là gì? - Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé. - Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm - Trả lời. (Khi nói về đặc điểm của của từng loài chim. chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, cú mèo thì kết hợp với việc tìm hiểu nghĩa của các từ mới đã nêu trong phần Mục tiêu.) - Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để - Tác giả muốn nói các loài chim gọi người, các đặc điểm của người để kể về cũng có cuộc sống như cuộc sống các loài chim có dụng ý gì? của con người, gần gũi với cuộc sống của con người. - Con thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? - Trả lời theo suy nghĩ. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè Hoạt động lớp, nhóm. +MT : Giúp HS học thuộc bài vè. +Cách tiến hành: - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá thuộc lòng bài thơ. dần bảng cho HS học thuộc lòng. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Một số HS kể lại về các loài chim - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về đã học trong bài theo yêu cầu. các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn - Bài tập đọc có 4 đoạn: phân chia ntn? - 1 HS khá đọc bài. - Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS - HS vừa đọc bài vừa nêu cách đọc đoạn 1. ngắt giọng của mình, HS khác - Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên nhận xét, sau đó cả lớp thống trong bài. nhất cách ngắt giọng: Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau ngắt giọng. đó cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng. - Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1. HS đọc lại đoạn 1. Gọi HS đọc đoạn 2. - 1 HS khá đọc bài. - Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con - HS luyện đọc 2 câu: cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà đi.// (Giọng hơi hoảng hốt) với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này) còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng) - - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - Một số HS đocï bài. - - Gọi HS đọc đoạn 3. - 1 HS khá đọc bài. - - Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai - Một số HS khác đọc lại bài theo câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS hướng dẫn. đọc với giọng thong thả. - - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - 1 HS khá đọc bài. - - Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành) d) Đọc cả bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. đọc một đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trong - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu nhóm của mình, các bạn trong đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi nhóm. cho nhau. Hoạt động 2: Thi đua đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá đồng thanh. nhân hoặc một HS bất kì đọc theo - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. yêu cầu của GV, sau đó thi đọc e) Đọc đồng thanh đồng thanh đoạn 2. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường - Gọi HS đọc câu hỏi 5. người khác. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện. cùng đọc thầm và suy nghĩ. +MT : Giúp HS biết chọn tên cho câu chuyện. Hoạt động cá nhân. +Cách tiến hành: - Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - Hs trả lời theo ý mình - Câu chuyện nói lên điều gì? - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã - Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thông minh lại khiêm tốn và dũng thích con vật nào trong truyện? Vì sao? cảm. - Con thích Chồn vì Chồn đã nhận - Nhận xét, cho điểm HS. thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Cò và Cuốc. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 này.// Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu - Lần lượt từng HS đọc bài trong đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm của mình, các bạn trong nhóm. cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài +MT : Giúp HS Hiểu nội dung bài. Hoạt động cá nhân , nhóm. +Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. đọc thầm theo. - Cò đang lội ruộng bắt tép. - Cò đang làm gì? - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ - Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? - Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn - Cò nói gì với Cuốc? hở chị.” - Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò - Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép. - Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới - Cò trả lời Cuốc ntn? có khi thảnh thơi bay lên trời cao. - Phải chịu khó lao động thì mới có - Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lúc được sung sướng. lời khuyên ấy là gì? - Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. - Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò? 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS đọc lại bài và hỏi: + Con thích loài chim nào? Vì sao? - Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài . - Chuẩn bị : Bác sĩ Sói. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG