Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 28 đến 30 - Võ Thị Thang

Hoạt động 1: Luyện đoc đoạn 1, 2
MT: Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Cách tiến hành: 
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2. 
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.

Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.

- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn 
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.

 


- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này.

- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
4. Củng cố – Dặn  dò (3)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2. 
 

doc 16 trang Hải Anh 21/07/2023 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 28 đến 30 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_lop_2_tuan_28_den_30_vo_thi_thang.doc

Nội dung text: Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 28 đến 30 - Võ Thị Thang

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 hướng dẫn của GV: - 1 HS khá đọc bài. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Nghe GV giải nghĩa từ. - Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông. - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn - Luyện đọc câu: đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho nông dân kia/ quanh năm hai HS luyện đọc. sương một nắng,/ cuốc bẫm cày - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. sâu.// Hai ông bà thường ra đồng - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi - Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó đã lặn mặt trời.// tổ chức cho HS luyện đọc câu này. - Luyện đọc câu: Cha không sống mãi để lo cho - Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2. các con được.// Ruộng nhà có - Gọi HS đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và một kho báu./ các con hãy tự sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải. đào lên mà dùng.// (giọng đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, thể hiện sự lo lắng) GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - 1 HS đọc bài. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - 1 HS đọc lại đoạn 3. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, đọc cá nhân. 3. (Đọc 2 vòng). - Nhận xét, cho điểm. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm e) Cả lớp đọc đồng thanh của mình, các bạn trong nhóm - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. chỉnh sửa lỗi cho nhau. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Các nhóm cử cá nhân thi đọc - Nhận xét tiết học. cá nhân, các nhóm thi đọc nối - Chuẩn bị: Tiết 2. tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - 1 HS nhắc lại. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. - Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là - Là sự chăm chỉ, chuyên cần. gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của chuyện. câu chuyện. - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh - Cho điểm HS. phúc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: Bạn có biết.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 nhịp, canh, đủng đỉnh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ: Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ trẻ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, 1 HS đọc phần chú - Đọc bài theo yêu cầu. giải. - HS đọc lại bài sau đó trả lời: - Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, Lá: như bàn tay dang ra đón gió, quả) được so sánh với những gì? như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu. - Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả - Tác giả đã dùng những hình ảnh cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên của con người để tả cây dừa. điều gì? Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quí cây dừa. - Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, - Với gió: dang tay đón, gọi gió mây, nắng, đàn cò) ntn? cùng đến múa reo. Với trăng: gật đầu gọi. Với mây: là chiếc lược chải vào mây. Với nắng: làm dịu nắng trưa. Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò - Con thích nhất câu thơ nào? Vì sao? đánh nhịp bay vào bay ra.  Hoạt động 3: Học thuộc lòng - 5 HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn. - Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả - GV xoá dần từng dòn thơ chỉ để lại chữ đầu lớp đọc đồng thanh, đọc thầm. dòng. - 6 HS thi đọc nối tiếp. - Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng. - Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Những quả đào.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 những ai? khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt. - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn - Bài tập đọc được chia làm 4 được phân chia ntn? đoạn. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa - 1 HS đọc bài. các từ mới. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc bài. - Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả câu nói của ông. lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - 2 HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý - 1 HS đọc, các HS khác nhận xét đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. và đọc lại. - Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông. - 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - HS đọc đoạn 2. - Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc - Các nhóm cử cá nhân thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân, các nhóm thi đọc nối đọc cá nhân. tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong - Nhận xét, cho điểm. bài. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 2 Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? - Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.  Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài. +MT : HS thi luyện đọc. Hoạt động lớp, nhóm. +Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm - 5 HS đọc lại bài theo vai. đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu đoạn. chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia + Đoạn 1: Một hôm nơi tắm rửa các đoạn ntn? + Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp Đồng ý ạ! + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - 1 HS khá đọc bài. - Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú - 1 HS đọc lại bài. ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả. - Gọi HS đọc đoạn 2 - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Luyện đọc đoạn 2 theo hướng - Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) của Bác trong đoạn 3. đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi. - Gọi HS đọc lại đoạn 3. - 1 HS khá đọc bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, - Luyện đọc câu: GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. + Thưa Bác./ hôm nay cháu không - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè) d) Thi đọc + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan e) Cả lớp đọc đồng thanh lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo 5. Củng cố – Dặn dò (3’) như các bạn khác.// (Giọng ân - Nhận xét tiết học. cần, động viên) - Chuẩn bị: Tiết 2. - 1 HS đọc đoạn 3. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Bác Hồ dạy - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Xem truyền hình. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  8. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Gọi 2 HS đọc toàn bài 1 HS đọc phần chú giải. - Đọc bài theo yêu cầu. - Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? - HS đọc lại bài sau đó trả lời: - GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng này là vùng bị địch tạm chiếm. - Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác? - Ơû trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do. - Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ đầu? - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? - Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong - 5 HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. vùng địch tạm chiếm, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối với Bác Hồ? Hoạt động 3 Học thuộc lòng bài thơ MT : Giúp Hsộhc thuộc lòng bài thơ và diễn cảm +Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả - Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả bài thơ. lớp đọc đồng thanh, đọc thầm. - GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ. - 6 HS thi đọc nối tiếp. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác. - Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG