Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Nguyễn Thị Kim Loan (Phần 1)

I. MỤC TIÊU
1. Đọc
· Học sinh đọc trơn được cả bài.
· Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn.
· Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
· Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
2. Hiểu
· Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
· Hiểu nghĩa câu tục ngữ: có công mài sắt, có ngày nên kim.
· Hiểu nội dung của bài: Câu chuyên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì  nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
· Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
doc 176 trang Hải Anh 21/07/2023 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Nguyễn Thị Kim Loan (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_i_nguyen_thi_kim_loan_phan_1.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Nguyễn Thị Kim Loan (Phần 1)

  1. Nguyễn thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn - Từ nay, các em có trốn học đi chơi thế nào? nữa không? - Hai bạn trả lời cô ra sao? - Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô. b) Hướng dẫn trình bày - Trong bài có những dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Dấu gạch ngang đặt ở đâu? - Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. - Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? - Ở cuối câu hỏi của cô giáo. c) Hướng dẫn viết từ ngữ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. Chẳng hạn: + MB: Hãy đọc các từ có âm đầu là - Đọc các tư ngữ: xấu hổ, xoa đầu, cửa l/n; x/s; ch/tr; d/r/gi. lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài. + MN: Hãy đọc các từ có âm cuối là - Đọc: nghiêm giọng, cửa lớp, nửa, xin n, t, c, có thanh hỏi và thanh ngã. lỗi, về chỗ, giảng bài. Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. d) Tập chép - HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi - Soát lỗi theo lời đọc của GV. g) Chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Cách tiến hành - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu - Làm bài. cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Trang 160
  2. Nguyễn thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. + HS 1 đọc đoạn 1, 2 bài Người mẹ hiền. Trả lời câu hỏi: Việc làm của Minh và Nam đúng hay sai? Vì sao? + HS2 đọc đoạn 3, 4 bài Người mẹ hiền. Trả lời câu hỏi: Ai là người mẹ hiền? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1. - Cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng - Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết câu trong bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi bài. sai cho HS, nếu có. Đọc cả đoạn - Yêu cầu HS nố tiếp nhau đọc theo - Đọc theo đoạn cho đến hết bài. đoạn. Dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải + Đoạn 1: Bà của An âu yếm, vuốt nghĩa từ: mới nhất, đám tang, âu yếm ve. (đoạn 1), lặng lẽ, thì thào (đoạn 2), trìu + Đoạn 2: Nhớ bà chưa làm bài tập. mến (đoạn 3). + Đoạn 3: Thầy nhẹ nhàng nói với - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. An. Thi đọc giữa các nhóm Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi SGK. - HS trả lời. 2.4. Thi đọc theo vai - Nêu yêu cầu hoạt động sau đó chia - Chia nhóm tập luyện và thi đọc nhóm cho HS đọc. theo vai. - Lắng nghe, nhận xét, cho điểm. Trang 162
  3. Nguyễn thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà Điền từ chỉ hoạt động, trạng thái còn thiếu trong các câu sau: a) Chúng em cô giáo giảng bài. b) Thầy Minh môn Toán. c) Bạn Ngọc giỏi nhất lớp em. d) Mẹ chợ mua các về nấu canh. e) Hà đang bàn ghế. (Đáp án: a) nghe; b) dạy; c) học; d) đi; e) lau, chùi). - Gọi một số HS đọc bài làm. Kết luận về đáp án đúng và cho HS tự chấm điểm bài mình. Mỗi câu đúng được hai điểm. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 (làm miệng) - - Gọi 1 HS đọc yêu cầu cảu bài. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong những câu đã cho. - - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc Con trâu ăn cỏ. câu a. - - Từ nào là từ chỉ loài vật trong câu Từ con trâu. Con trâu ăn cỏ? - - Con trâu đang làm gì? Ăn cỏ. - Nêu: Ăn chính là từ chỉ hoạt động của con trâu. - - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm Làm bài. tiếp câu b, c. Trang 164
  4. Nguyễn thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà - Gọi 1 HS lên bảng viết dấu phẩy. - Viết dấu phẩy vào câu a. Lớp em học tập tốt lao động tốt. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm các - Làm bài vào Vở bài tập, một em câu còn lại. làm trên bảng lớp. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - Cho HS đọc lại các câu sau khi đã đặt dấu phẩy, chú ý nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy. 3. CỦNG CỐ, DẶÏN DÒ. - Hỏi: Trong bài này chúng ta đã tìm - ăn, uống, tỏa, đuổi, chạy, luồn, học được những từ chỉ hoạt động trạng thái tập, lao động, yêu thương, quý mến, nào? kính trọng, biết ơn. - Cho HS nối tiếp nhau tìm các từ chỉ - Hoạt động nối tiếp. hoạt động trạng thái. - Tổng kết giờ học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Trang 166
  5. Nguyễn thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà (chỉ bảng từng nét cho HS gọi tên). - Bịt phần nét khuyết và yêu cầu HS - Quan sát. nhận xét phần còn lại giống chữ gì? - GV nêu quy trình viết: Nét 1, 2 viết tương tự như viết chữ C hoa. Điểm dừng bút của nét 1 nằm trên đường kẻ ngang 6, khi viết đến đây thì đổi chiều bút hướng xuống dưới rồi viết nét cong trái thứ hai có điểm dừng bút ở giao của đường ngang 3 với đường dọc 5. Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút xuống dưới viết nét khuyết dưới. Điểm dừng bút của chữ G hoa nằm trên giao điểm của đường ngang 2 và đường dọc 6. - GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình. - Viết vào không trung. b) Viết bảng - GV cho HS viết vào trong không - Viết bảng. trung chữ G hoa. - Yêu cầu HS viết bảng con, chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có. 2.3. Hướng dẫn cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ - Đọc: Góp sức chung tay. ứng dụng của bài. - Hỏi: Bạn nào hiểu Góp sức chung - Nghĩa là cùng nhau, đoàn kết tay nghĩa là gì? (Nếu HS chưa trả lời làm một việc gì đó. được thì GV giảng giải cho HS hiểu). Trang 168
  6. Nguyễn thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà Thứ .ngày tháng năm Tập đọc ĐỔI GIẦY (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Đọc • Đọc trơn được cả bài. • Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. • Biết phân biệt lời kể và lời kể và lời các nhân vật. 2. Hiểu • Hiểu nghĩa các từ mới: tập tễnh, lẩm bẩm, khấp khểnh. • Hiểu nội dung khôi hài của truyện: Cậu bé ngốc ngếch, đi nhầm hai chiếc giày ở hai đôi cao thấp khác nhau lại đổ tại chân mình bên ngắn, bên dài, đổ tại đường khấp khểnh. Khi có người bảo về nhà đổi giày, cậu cứ ngắm mãi đồi giày ở nhà và phàn nàn đôi này vẫn chiếc cao chiếc thấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC • Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bàn + HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu tay dịu dàng. hỏi: Vì sao An buồn, những từ ngữ, hình ảnh nào nói lên điều đó? + HS 2 đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Thái độ của thầy giáo như thế nào khi biết An chưa làm bài? Câu chuyện 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI nói lên điều gì? 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 - GV đọc mẫu toàn bài. Trang 170
  7. Nguyễn thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà Thứ .ngày tháng năm Chính tả BÀN TAY DỊU DÀNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU • Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp thương yêu trong bài Bàn tay dịu dàng. • Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au; r/d/gi; uôn/uông. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC • Bảngï ghi các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho HS - Viết các từ: xấu hổ, đau chân, trèo viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập trước. về nhà, muộn, muông thú, - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn trích. - GV đọc đoạn trích. - 1 HS đọc bài. - Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? - Bài Bàn tay dịu dàng. - An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài - An buồn bã nói: Thưa thầy, hôm tập? nay em chưa làm bài tập. - Lúc đó thầy có thái độ như thế - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An nào? mà không trách gì em. b) Hướng dẫn cách trình bày - Tìm những chữ phải viết hoa trong bài. Trang 172
  8. Nguyễn thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà Thứ .ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN (1 tiết) I. MỤC TIÊU • Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp. • Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi. • Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC • Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 tiết Tập làm văn, tuần 7). - Hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Con cần mang những quyển sách gì đến trường. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời - Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ Trang 174
  9. Nguyễn thị Kim Lan Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà - Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo. Bài 3 - Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài - Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch. trước lớp cho cả lớp nhận xét. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời , đề nghị phải chân thành và lịch sự. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Trang 176