Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Võ Thị Thang
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
- On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
- On luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3) Sông Hương
- GV gọi HS đọc bài và TLCH
- GV nhận xét
3.Bài mới
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_27_vo_thi_thang.doc
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Võ Thị Thang
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 “Ở đâu?” - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn). - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? - Hai bên bờ sông. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” - Hai bên bờ sông. - Yêu cầu HS tự làm phần b. - Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây. - Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? - Bộ phận “hai bên bờ sông”. - Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian - Bộ phận này dùng để chỉ địa hay địa điểm? điểm. - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? - Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành - Một số HS trình bày, cả lớp theo hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS dõi và nhận xét. Đáp án: lên trình bày trước lớp. b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ - Nhận xét và cho điểm HS. Trăm hoa khoe sắc ở đâu? Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. +MT : Giúp HS luyện cách đáp lời xin lỗi của Hoạt động lớp, cá nhân. người khác. +Cách tiến hành: - Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, người khác. suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 - Nhận xét và cho điểm từng HS. số cặp HS trình bày trước lớp. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm. - Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng cần phải có thái độ ntn? mực, nhẹ nhàng, không chê trách Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người rồi. khác Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để 1.Con gì biết đánh thức mọi người dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được vào mỗi sáng? (gà trống) trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì 2.Con chim có mỏ vàng, biết nói không được điểm nào, đội bạn được quyền trả tiếng người. (vẹt) lời. 3.Con chim này còn gọi là chim + Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho chiền chiện. (sơn ca) nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố 4.Con chim được nhắc đến trong cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu bài hát có câu: “luống rau xanh đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra sâu đang phá, có thích không ” câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 (chích bông) điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra 5.Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị Cực? (cánh cụt) trừ đi 1 điểm. 6.Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) 7.Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) 8.Chim gì bay lả bay la? (cò) . . . . . . - Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo - Hỏi: Em định viết về con chim gì? dõi SGK. - Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó - HS nối tiếp nhau trả lời. màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào ) - Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không ) - Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim - HS khá trình bày trước lớp. Cả mà em định kể. lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu cả lớp làmbài vào Vở bài tập Tiếng - HS viết bài, sau đó một số HS trình Việt 2, tập hai. bày bài trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?” - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để dung gì? hỏi về đặc điểm. - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực ntn? hai bên bờ sông. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế - Đỏ rực. nào?” - Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ. - Yêu cầu HS tự làm phần b. - Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận “trắng xoá”. - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? - Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành - Một số HS trình bày, cả lớp theo hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS dõi và nhận xét. Đáp án: lên trình bày trước lớp. - Hoạt động lớp, nhóm. - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. +MT : Giúp HS Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. +Cách tiến hành: Bài 3 : Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, khẳng định hoặc phủ định của ngườikhác. suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng - . Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại - Nhận xét và cho điểm từng HS. GV nhận xét chốt ý. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, 5. Củng cố – Dặn dò (3’) đúng mực. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho 4. Con gì rất trung thành với chủ? đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố (chó) cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu 5. Nhát như ? (thỏ) đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng 6. Con gì được nuôi trong nhà cho thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì bắt chuột? (mèo) đội ra câu giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn Vòng 2: bị trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình 1. Cáo được mệnh danh là con vật dáng hoặc hoạt động của một con vật bất kì. ntn? (tinh ranh) 2. Nuôi chó để làm gì? (trông nhà) 3. Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo, nhanh nhẹn) 4. Gấu trắng có tính gì? (tò mò) 5. Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, - Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội nhanh, ) đó thắng cuộc. GV nhận xét chốt ý. Hoạt động 3: Kể về một con vật mà em biết - Hoạt động lớp, cá nhân +MT : HS vận dụng kiến thức Kể về một con vật mà em biết + Cách tiến hành: . - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian - Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về và nhận xét. một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết. - Tuyên dương những HS kể tốt. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận “vì thương xót sơn ca”. - Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? đi? - Một số HS trình bày, cả lớp theo - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành dõi và nhận xét. Đáp án hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS b) Vì sao đến mùa đông ve không lên trình bày trước lớp. có gì ăn? - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời đồng ý của người khác +MT : Giúp HS ôn lại cách đáp lời đồng ý của Hoạt động lớp, cá nhân. người khác +Cách tiến hành: . Đáp án: - Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn người khác. thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để văn nghệ với chúng em./ Lớp em đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời rất vinh dự được đón thầy (cô) đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp đến dự buổi liên hoan này. Chúng HS trình bày trước lớp. em xin cảm ơn thầy (cô)./ b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ Oâi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi ngay bây giờ./ c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì - Nhận xét và cho điểm từng HS. hả mẹ?/ 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về - Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta nguyên nhân của một sự việc nào cần phải có thái độ ntn? đó. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu - Chúng ta thể hiện sự lịch sự đúng hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người mực. khác. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 Củng cố – Dặn dò (3’) I VT I ỀT GN Â - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 - GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN : 27 Ngày dạy: Môn : TIẾNG VIỆT Bài dạy :KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II I. MỤC TIÊU - Luyện kĩ năng viết chính tả. - Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích. - Ham thích môn học. ĐỀ THỐÙNG NHẤT THEO ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG