Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 35 - Võ Thị Thang

I. Mục tiêu
Kiểm tra đọc (lấy điểm)
Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 
Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… )
On luyện về dấu chấm câu.
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới 
doc 18 trang Hải Anh 21/07/2023 2500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 35 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_35_vo_thi_thang.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 35 - Võ Thị Thang

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 ông bà nội? - Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào - HS nối tiếp nhau phát biểu ý trong câu trên bằng một từ khác. kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một Đáp án: số HS trình bày trước lớp. b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu - Nhận xét và cho điểm HS. giáo?  Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm câu - Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi - Bài tập yêu cầu các con làm gì? viết lại cho đúng chính tả. - Làm bài theo yêu cầu: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho Bố mẹ đi vắng. Ơû nhà chỉ có Lan HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ ta phải hiểu được. con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. - Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). - Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu. - Chuẩn bị: Tiết 2.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc câu văn của phần a. - Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu - Khi nào trời rét cóng tay? văn trên. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập - Làm bài: Tiếng Việt 2, tập hai. b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. - Một số HS đọc bài làm, cả lớp - Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. theo dõi và nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. - Chuẩn bị: Tiết 3.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu - Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối chấm hỏi có viết hoa không? câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. - Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu - Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau phẩy ta có viết hoa không? dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm - Làm bài: bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: - Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: - Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên chiếc răng nào? bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu về địa điểm, nơi chốn, vị trí. hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. - Chuẩn bị: Tiết 4.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 được nhận vinh dự này là nhờ có - Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các bạn giúp đỡ, cảm ơn các các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho bạn nhiều./ điểm HS. - Thực hiện yêu cầu của GV.  Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo - Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về dõi SGK. điều gì? - Dùng để hỏi về đặc điểm. - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về - Gấu đi lặc lè. cách đi của gấu. - Gấu đi như thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. c) Vẹt bắt chước tiếng người như 4. Củng cố – Dặn dò (3’) thế nào? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số xem con nhé./ Dì khen làm cháu cặp HS trình bày trước lớp. vui quá./ c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./ - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - Nhận xét và cho điểm HS. thầm theo.  Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi có - 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp cụm từ Vì sao theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. - Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. - Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? - Yêu cầu HS đọc lại câu a. - Vì Sư Tử rất khôn ngoan. - Hỏi về lí do, nguyên nhân của - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn một sự vật, sự việc nào đó. trên. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. thoát nạn? - Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn điều gì? Tinh? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 hỏi có cụm từ để làm gì? Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? - Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS đọc lại câu a. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. - Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? - Để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để - Đó là: Để người khác qua suối làm gì trong câu văn trên? không bị ngã nữa. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một b) Để an ủi sơn ca. số HS trình bày trước lớp. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. - Nhận xét và cho điểm từng HS.  Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy - Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự - Làm bài vào Vở bài tập Tiếng làm bài tập. Việt 2, tập hai. - Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về cho câu dưới vòi hoa sen. lời giải đúng và cho điểm HS. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: - Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: - Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố 4. Củng cố – Dặn dò (3’) mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Oân luyện cách kể chuyện theo tranh - Bài 3 - Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? cho câu chuyện. - Quan sát tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. - Một bạn trai đang trên đường đi - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. - Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và - Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. - Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? - Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” - Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh - Hai anh em vui vẻ dắt nhau con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? cùng đi đến trường. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng - Kể chuyện theo nhóm. tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số - Kể chuyện trước lớp, cả lớp HS trình bày trước lớp. nghe và nhận xét lời kể của các bạn. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau - Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, và đặt tên cho truyện. Cậu bé tốt bụng, - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, 4. Củng cố – Dặn dò (3’) đúng mực. - Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  8. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Tính tình của bé có gì đáng yêu? là yêu! - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. - Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./ - Tên em bé là Hồng./ - Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn, - Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh, - Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng, - Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm, - Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay 4. Củng cố – Dặn dò (3’) cười, hay làm nũng, - Nhận xét tiết học. - Viết bài, sau đó một số HS đọc - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và điểm viết. nhận xét.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  9. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN : 35 Ngày dạy: Môn : TIẾNG VIỆT Bài dạy :KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II I. Mục tiêu - Luyện kĩ năng viết chính tả. - Luyện kĩ năng viế đoạn văn ngắn về một loài cây mà con yêu thích. ĐỀ THỐÙNG NHẤT THEO ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG