Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 19 - Võ Thị Thang

I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số 
- Tính chính xác tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân 
- Yêu thích học môn Toán. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ thực hành toán.
- HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3) 
- Ôn tập học kì I.
3. Bài mới

 

doc 10 trang Hải Anh 21/07/2023 1320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 19 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_tuan_19_vo_thi_thang.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 19 - Võ Thị Thang

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. Bài 2: - HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít - Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” 1) Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l Bài 3: có 4 số hạng đều bằng 5 l” - Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở) - HS sửa bài, bạn nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Phép nhân.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân GV nhận xét chốt ý.  Hoạt động 2: Thực hành. + Mục tiêu: Giúp HS vận dụng điền số đúng. + Cách tiến hành: - Hoạt động lớp, cá nhân. Bài 1: - GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra: a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ” b) , c) làm tương tự như phần a - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân - HS viết được phép nhân ( theo mẫu ) - HS nêu bài toán rồi viết phép 4. Củng cố – Dặn dò (3’) nhân phù hợp với bài toán. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thừa số- Tích.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng . GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) . - HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15 tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = Phần a , b , c làm tương tự 15 , vậy 3 x 5 = 15 Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu - HS làm bài . Sửa bài 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( - HS làm bài . Sửa bài thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép nhân Bài 3: - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài . - HS tính nhẩm các tổng tương - Nhận xét – Tuyên dương. ứng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) - Chia 2 dãy thi đua - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 2.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân - GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyễn từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số - HS đọc hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân GV nhận xét chốt ý.  Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2 - Hoạt động cá nhân. +MT: Giúp HS thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2 + Cách tiến hành: Bài 1: - Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được - HS làm bài . Tính nhẩm ngay phép tính 2 x 6 = 12 Bài 2: - Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x6 - HS đọc đề, làm bài, sửa bài. = 12 ( chân ) Bài 3: - GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có - HS nhận xét đặc điểm của dãy 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 . số này . Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 - HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 2 ( Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “ đếm thêm 2 ” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi là “ đếm bớt 2 ” 4. Củng cố – Dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Đề bài cho gì? - HS đọc thầm đề toán , nêu tóm - Đề bài hỏi gì? tắt bằng lời rồi giải bài toán Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - HS thi đua thực hiện theo mẫu: - GV cho 2 dãy thi đua 2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 - GV nhận xét – Tuyên dương. 2 x 2 = 4 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 3.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG