Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 21 - Võ Thị Thang
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (4) Bảng nhân 5.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
8 x 5 = 40 ( ngày )
Đáp số: 40 ngày.
- Gọi 2 HS bảng nhân 5
- Nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới:
Giúp HS:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (4) Bảng nhân 5.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
8 x 5 = 40 ( ngày )
Đáp số: 40 ngày.
- Gọi 2 HS bảng nhân 5
- Nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 21 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_tuan_21_vo_thi_thang.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 21 - Võ Thị Thang
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 +MT : Giúp HS vận dụng kiến thức giải toán có lời văn. - Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: . Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. - Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt Chẳng hạn: bài toán và giải vào vở. Bài giải Số kilôgam gạo bốn bao như thế có là: 5 x 4 = 20 (kg) - 2 HS lên bảng làm bài Đáp số: 20 kg - HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS đọc thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Nhận xét tiết học. - 4 HS thi đọc HS nx. - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANGÂ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm - Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở để nhận xét. cả bên trái và bên phải dấu “=”. 2/ Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm - HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phần b). phân tích đề bài. - GV nhận xét chốt ý. - Làm bài theo yêu cầu Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc - HS làm bài. Sửa bài. “đặc biệt” +MT : Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt” +Cách tiến hành: - HS làm bài. Sửa bài. Bài : 4 Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài. Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về - Hoạt động lớp , cá nhân. đường gấp khúc “đặc biệt” này. Chẳng hạn: - Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất). - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả - Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này lớp làm bài vào vở bài tập. đều bằng 3cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau: 3cm + 3cm +3cm = 9 cm hoặc 3cm x 3 = 9 cm - HS sửa bài nx • Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn: - GV nx chốt ý. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 5 . HS nx - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. - Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5. - Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANGÂ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 giải, chẳng hạn: Bài giải - HS tự làm bài rồi chữa bài Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 68 + 12 + 20 = 100 (cm) - HS ghi tên, rồi đọc tên đường Đáp số: 100 (cm) gấp khúc - GV nx chốt ý. - HS nx sửa bài 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANGÂ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Bài 4 : Cho HS đọc đềø bài - Hs đọc đề - Gv hỏi bài toán cho gì? Hỏi gì? - HS trả lời Cho 1 HS lên bảng giải toán - HS nx Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét . tuyên dương những em làm đúng. Chốt kiến thức. Bài 5: GV cho Hs làm bài - Hỏi muốn tính đội dài đường gấp khúc ta làm - HS trả lời ntn? - Cách 1 : Độ dài đường gấp khúc là : 3+3+3 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm - Cách 2 : Độ dài đường gấp khúc là : 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANGÂ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Bài 5 : Cho HS tự đo độ dài từng đọan thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường - HS 2 dãy thi đua. HS sửa bài nx. gấp khúc. - GV nhận xét – Tuyên dương 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Phép chia. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANGÂ