Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 24 - Võ Thị Thang

I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Giúp HS ôn lại dạng toán :”Tìm một thừa số chưa biết”
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia. Tính nhanh chính xác.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3) Tìm một thừa số của phép nhân.
- Tìm y:  y x 2 = 8     ,     y x 3 = 15
- Yêu cầu HS giải bài 4
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
doc 10 trang Hải Anh 21/07/2023 1000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 24 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_tuan_24_vo_thi_thang.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 24 - Võ Thị Thang

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích) - Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số) - Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích) - Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)  Hoạt động 2: Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia. +MT : Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép Hoạt động lớp, cá nhân. chia. +Cách tiến hành: Bài 4: - HS thực hiện phép tính và tính - HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4 - Trình bày: - 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn Bài giải nhận xét. Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo - GV nhận xét – tuyên dương. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 4.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2  Hoạt động 2: Thực hành +MT: Giúp HS vận dụng bảng chia 4 giải đúng các bài tập. - Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: Bài 1 : HS tính nhẩm (theo từng cột) - HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài bằng miệng. Bài 2 : Gọi HS đọc đề. - HS trả lời, HS nhận xét. - Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? - HS chọn phép tính và tính - HS chọn phép tính và tính : 32 : 4 = 8 - 2 HS lên bảng làm bài. - Trình bày: - HS sửa bài bằng thẻ đúng sai. Bài giải: Số hàng có là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Chú ý: Ở bài toán 2 có cùng một phép chia nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. - GV nhận xét – tuyên dương. 5.Củng cố – Dặn dò (3’) - Mỗi tổ thi đua đọc GV cho HS thi đua đọc tiếp sức bảng chia 4 - HS đọc bảng chia 4. - Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần tư.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Bài 3 : HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: - HS quan sát tranh vẽ - Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh - HS tô màu và nêu tranh vẽ ở vào. phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. - GV nhận xét. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh - 2 đội thi đua cầm bút dạ tròn ¼ số chấm tròn trên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Bài 3 : HS đọc đề. Bài toán cho gì ? Bài toán hỏi - HS nêu gì ? - Muốn tìm số học sinh mỗi tổ ta dùng phép tính gì ? - HS chọn phép tính và tính 40 : 4 - HS chọn phép tính và tính - Trình bày: - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới Bài giải lớp làm bài vào vở bài tập. Số học sinh một tổ có là: 40 : 4 = 10 (học sinh) - HS sửa bài nx bằng thẻ đúng sai. Đáp số : 10 học sinh. - GV nhận xét Bài 5 : HS đọc đề và phân tích đề toán. HS nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: con thỏ được khoanh vào - Hình ở phần a) có 1/4 số con hươu được - HS sửa bài nx bằng thẻ đúng sai. khoanh vào. Làm bài b tương tự - GV nhận xét 5.Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho thi đua giải bài 5 qua trò chơi “ Ai đúng ai nhanh”. Mỗi dãy sẽ cử 6 bạn thi tiếp sức . GV nx tuyên dương HS làmđúng và nhanh. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 5.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Ví dụ: - HS đọc và học thuộc bảng 5. Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5 - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.  Hoạt động 2: Thực hành. +MT : Giúp HS vận bảng chia 5 vào việc giải - Hoạt động lớp, cá nhân. toán. +Cách tiến hành: . Bài 1 : - HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. - HS tính nhẩm. - Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng - HS làm bài. vào ô trống ở dưới. - HS sửa bài. - GV nhận xét Bài 2 : GV cho HS đọc đề toán. Vài toán cho gì ? Hỏi gì ? - HS chọn phép tính rồi tính - HS chọn phép tính rồi tính: 15: 5 = 3 - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới - Trình bày: lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: - HS sửa bài bằng thẻ đúng sai. 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số : 3 bông hoa. - GV nhận xét tuyên dương bạn làm đúng. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần năm.  Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG