Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 25 - Võ Thị Thang
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
- Nhận biết; viết và đọc 1/5 vào việc giải toán. Tính nhanh, chính xác.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3)
- Bài 2/ 121. Gọi một HS lên bảng giải
Giải
Số bông hoa được cắm là.
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số : 3 bông hoa.
- Gọi hai HS đọc bảng chia 5.
3.Bài mới:
- Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
- Nhận biết; viết và đọc 1/5 vào việc giải toán. Tính nhanh, chính xác.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3)
- Bài 2/ 121. Gọi một HS lên bảng giải
Giải
Số bông hoa được cắm là.
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số : 3 bông hoa.
- Gọi hai HS đọc bảng chia 5.
3.Bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 25 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_tuan_25_vo_thi_thang.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 25 - Võ Thị Thang
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV chấm một số bài nhận xét. - Cho HS đọc bảng nhân bảng nhân năm. - Chuẩn bị : Luyện tập. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 +Cách tiến hành: . Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài -1 HS đọc đề bài - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? -Có tất cả 35 quyển vở - Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn? -Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một - HS chọn phép tính và tính 20 : 5 = 4 phần. - Trình bày: -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp Bài giải làm bài vào vở bài tập. Số hàng dừa được trồng là: 20: 5 = 4 (hàng) Đáp số:4 hàng Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài -1 HS đọc đề bài - HS chọn phép tính và tính 25 : 5 = 4 - HS cả lớp tự làm bài vào vở bài - Trình bày tập. Bài giải Số cây chuối mỗi hàng có là : 20 : 5 = 4 (cây chuối) Đáp số: 4 cây chuối GV nhận xét chốt ý. 5.Củng cố – Dặn dò (3’) GV tổ chức cho HS thi đua qya bài tập 5 qua dạng thi đua tiếp sức. Mỗi dãy sẽ cử 3 em. Gv nhận xét tuyên dương dãy thắng cuộc. -2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh Nhận xét tiết học. sẽ thắng. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 GV nhận xét chốt ý. Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có phép nhân +MT : Giúp HS giải bài toán có phép nhân +Cách tiến hành: . - Hoạt động lớp. Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề toán. - Gọi 3 HS thi đua giải toán. - HS thi đua làm toán Giải: Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số 20 con thỏ. - GV nhận xét chốt ý 5.Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Giờ, phút. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 b) GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình của GV. Bạn nhận xét đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các - HS tự làm trên các mô hình đồng lệnh, chẳng hạn: hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 c) “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút giờ 30 phút”. Hoạt động 2: Thực hành +MT : Giúp HS vận dụng kiến thức giải đúng các bài tập. - Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: . Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ (để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Bài 2 : - HS xem tranh và trả lời câu hỏi - HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động của bài toán. được mô tả qua tranh vẽ. - Xem đồng hồ. - Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh. - Bạn nhận xét - Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”. - HS làm bài rồi chữa bài Bài 3 : HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV có thể vẽ mặt các đồng hồ được tô màu ¼ hay ½ mặt đồng hồ để giúp HS thấy được kim - HS thi đua đặt đúng kim đồng phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 2 đến số 3) hồ. Ai nhanh hơn được cả lớp trong 15 phút; kim phút quay được ¼ vòng tròn hoan nghênh. (từ số 12 đến số 6) trong 30 phút. - Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu, chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi”. - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ. - Hoạt động lớp, cá nhân +MT : Giúp HS thực hành Thi quay kim đồng hồ. +Cách tiến hành: . Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời - Thi quay kim đồng hồ theo hiệu gian đã biết. lệnh của GV. - GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV nhận xét chốt ý. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận chỉ vào số 3 và số 6. xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG