Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 32 - Võ Thị Thang
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS
- Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng 1 số loại giấy bạc : 200đồng, 500đồng và 1000đồng.
- Rèn kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kỹ năng giải toán có liên quan đến tiền tệ.
- Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
Có ý thức tiết kiệm tiền.
II.CHUẨN BỊ :
- GV : Một số tờ giấy bạc các loại 200đồng, 500đồng và 1000đồng.
Bảng quay, giấy A3 có ghi nội dung BT, bảng nỉ, 4 hình tam giác.
- HS : VBT, Bộ ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động : (1)
2 Bài cũ : (5) Tiền Việt Nam.
- GV yêu cầu HS kể tên một số loại giấy .
- GV yêu cầu HS thực hànhphép tính trên bảng.
- Hỏi : Khi thực hiện phép tính cộng, trừ có kèm theo đơn vị ta làm thế nào ?
GV chốt kiến thức.
3. Bài mới:
Giúp HS
- Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng 1 số loại giấy bạc : 200đồng, 500đồng và 1000đồng.
- Rèn kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kỹ năng giải toán có liên quan đến tiền tệ.
- Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
Có ý thức tiết kiệm tiền.
II.CHUẨN BỊ :
- GV : Một số tờ giấy bạc các loại 200đồng, 500đồng và 1000đồng.
Bảng quay, giấy A3 có ghi nội dung BT, bảng nỉ, 4 hình tam giác.
- HS : VBT, Bộ ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động : (1)
2 Bài cũ : (5) Tiền Việt Nam.
- GV yêu cầu HS kể tên một số loại giấy .
- GV yêu cầu HS thực hànhphép tính trên bảng.
- Hỏi : Khi thực hiện phép tính cộng, trừ có kèm theo đơn vị ta làm thế nào ?
GV chốt kiến thức.
3. Bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 32 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_tuan_32_vo_thi_thang.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 32 - Võ Thị Thang
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 GV chốt cách giải. bảng, Giơ thẻ Đ,S sửa vở. - Thực hiện tính cộng giá trị các tờ giấy bạc có trong túi để tìm số tiền An có . - Thực hiện phép tính trừ để tìm số tiền An còn lại sau khi mua bút chì. * Hoạt động 2 : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền - Hoạt động lớp , nhóm. trong mua bán. MT : HS biết thực hành trả tiền và nhận tiền trong mua bán . Cách tiến hành: . - Viết số tiền còn lại vào ô trống. Bài 2 : Đính bảng nội dung bài tập. - Trong trường hợp chúng ta trả tiền - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. thừa so với số hàng. - Hỏi : Khi mua hàng, Trong trường hợp nào chúng - HS lắng nghe ta được tiền còn lại ? - GV nêu bài toán : Bình có 700đồng. Bình mua rau - Lấy số tiền Bình có trừ cho số tiền hết 600đồng. Hỏi bình còn lại bao nhiêu tiền ? Bình mua rau. - Muốn Biết Bình còn bao nhiêu tiền, chúng ta phải - 100đồng. làm thế nào ? - Lớp làm vào VBT. - Vậy số tiền Bình còn lại là bao nhiêu ? - Sửa bài : Chia lớp làm hai nhóm, - Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. mỗi nhóm cử 3 bạn lên thi đua tiếp sức. - Nhóm nào nhanh nhất + đúng GV nhận xét tuyên dương. thắng. Chốt cách tìm số tiền còn lại. - Lớp nhận xét sửa vở. 5. Củng cố – dặn dò. (6’) - Chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức cho 4 nhóm trò chơi : Bán hàng ( có người bán, người mua) - VD : Một bạn mua hàng hết 800đồng. Bạn đó trả người bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 100đồng, 200đồng. Hỏi bạn đó còn phải trả thêm người bán hàng mấy tờ giấy bạc loại 500đồng ? - GV theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét , tuyên dương nhóm chơi tốt . - Dặn dò : Xem lại bài – Làm bài tập 3 (lớp 1 buổi) - Chuẩn bị : Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Đưa bảng phụ có nội dung bài tập. 699 - Hỏi : Số liền sau số 699 là số nào ? - Là số 700 Vậy ta điền số 700 vào ô tròn. - Số liền sau số 700 là số nào ? - Là số 701 Vậy ta viết số 701 vào ô vuông. - Yêu cầu HS đọc dãy số trên. - Đọc số : 699 , 700, 701. - 3 số này có đặc điểm gì ? - Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số đứng liền nhau). - Hãy tìm số để điền các ô trống còn lại sao cho - HS làm vào vở. chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp. - Sửa bài : Chia lớp làm 3 nhóm, 1 nhóm cử 3 bạn thi đua tiếp sức . GV nhận xét tuyên dương. Nhóm nào nhanh nhất + đúng -> Chốt kiến thức : Các số có ba chữ số đứng liền Thắng. nhau theo thứ tự từ bé đến lớn đều có trăm, chục, đơn vị. * Hoạt động 2 : Giải toán có lời văn : MT : Giúp HS rèn kỹ năng giải toán liên quan - Hoạt động lớp. đến đơn vị tiền Việt Nam. Cách tiến hành: . Bài 4 : - HS đọc đề trong VBT. - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài + GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. - HS : Giá tiền 1 chiếc bút chì màu là - Bài toán cho gì ? 800đồng, giá tiền một cái kéo nhiều hơn giá tiền một chiếc bút màu là 200đồng. - HS : Hỏi giá tiền một cái kéo là bao - Bài toán hỏi gì ? nhiêu đồng ? - Cho HS tự giải toán, 1 HS lên bảng quay làm - HS lớp làm vào VBT. bài. - Sửa bài lớp nhận xét bài giải của GV chốt lại cách giải toán “ nhiều hơn”. Lưu ý các bạn, giơ thẻ Đ,S – sửa vở. HS đơn vị bài toán là (đồng) . Nếu có HS ghi tên đơn vị là 1000 (tiền) 5. Củng cố – dăn dò : (5’) Chốt kiến thức : So sánh các số có 3 chữ số , ta phải xét chữ số ở các hàng của 2 số . - Dặn dò : Xem lại bài tập – Làm bài tâp 3/ VBT – 77. - Chuẩn bị : Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 GV nhận xét đánh giá thi đua - Lớp nhận xét Đ, S – sửa vở. Chốt kiến thức bài tập : Phải so sánh các số với nhau, sau đó xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, số bé nhất xếp trước, số lớn nhất xếp sau cùng. * Hoạt động 2 : Thực hành tính (viết) các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000. MT : Giúp HS rèn kỹ năng cộng, trừ (không nhớ ) - Hoạt động lớp, các nhân. các số có 3 chữ số một cách thành thạo. Cách tiến hành: Bài 3 : Đặt tính rồi tính : - 1 HS nêu - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 2 HS nêu , lớp nhận xét . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số . - HS lớp làm VBT. 426 + 252 ; 749 – 215 . - Sửa bài : Cho 2 dãy, mỗi dãy vừa - Yêu cầu HS làm bài . hát vừa chuyền 2 bông hoa. Bài hát chấm dứt, 2 bông hoa trong tay ai, người đó lên sửa bài. Chốt : cần vận dụng quy tắc cộng, trừ số có 3 - Lớp nhận xét Đ,S. chữ số để làm bài . - Hoạt động cá nhân. * Hoạt động 3 : Thực hành xếp hình. MT : Giúp HS củng cố biểu tượng tam giác. - HS thực hành cá nhân trên bộ Cách tiến hành: ĐDHT. - GV đính 4 hình tam giác lên bảng nỉ - 1 HS lên bảng xếp hình. - Yêu cầu HS xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình Lớp nhận xét Đ, S. tam giác to. - GV theo dõi giúp đỡ. 5. 5’) Củng cố – dặn dò : ( - HS lớp làm bài. - GV phát phiếu bài tập, cho HS lớp làm trong - Sửa bài : 2 HS đọc kết quả bài làm (4’). . 1)Tìm số lớn nhất trong các số sau : - Lớp nhận xét. 395 ; 695 ; 375. 2)viết các số 875 ; 1000 ; 299 ; 420 theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV thu phiếu, chấm và báo kết quả điểm vào tiết ôn tập buổi chiều (lớp 1 buổi vào tiết học hôm sau) - Dặn dò : Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 đơn vị đo độ dài đã học. MT : Giúp HS củng cố quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. Cách tiến hành: Bài 3 : , =. - Hoạt động lớp, - Đính giấy A3 có nội dung bài tập lên bảng, hỏi : - Các số so sánh ở bài tập này như thế nào ? - Cho HS nêu cách so sánh. GV so sánh các số, chúng ta phải thực hiện - 1 HS nêu yêu cầu. phép tính (nếu có) sau đó mới so sánh các số - Các số so sánh đều có đơn vị đo độ theo đơn vị độ dài. dài. - Cho HS tự làm bài. - HS nêu lớp nhận xét. GV lưu ý cho HS tính nhẩm, không cần phải - HS lớp làm vào vở. qua các bước tính trung gian. - Sửa bài : Trò chơi : Gió thổi , cho 6 HS lên bảng lần lượt sửa bài. * Hoạt động 3 : Tính chu vi của hình tam giác. lớp nhận xét giơ thẻ Đ,S. MT : Giúp HS tính được chu vi của hình tam giác. Cách tiến hành: Bài 4 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hoạt động cá nhân, lớp. - GV đưa bảng phụ có sẵn hình tam giác ABC như bài tập. - HS xem đề bài ở VBT. - Muốn tính chu vi tam giác ABC ta làm sao ? - Tính chu vi hình tam giác ABC. Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bài tập trên bảng - HS quan sát . Khi tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ - Ta tính tổng độ dài các cạnh của dài các cạnh của tam giác đó, và cần ghi đúng tam giác ABC. tên đơn vị của bài toán. Sửa bài : Quay bảng, lớp nhận xét 5. Củng cố – dặn dò : (3’) , đổi chéo vở sửa. - Trò chơi : “Ai đúng ai nhanh”. Lớp cử 2 đội, mỗi đội 3 em. - GV đính lên bảng bài tập. Tìm x ? a) X + 68 = 92 b) X – 27 = 54 c) 93 – X = 28. Yêu cầu 2 đội thi đua tiếp sức (bên nào đúng + nhanh -> thắng ). GV nhận xét , đánh giá thi đua. Dặn dò : Về nhà xem lại bài làm – Làm bài tập 2, 5 / VBT – 79. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Bài 5 : Tính : 2 điểm 62mm + 7 mm = 69mm 273 l + 12 l = 285 l 93km - 10km = 83mm 480kg + 10kg = 490 kg. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG