Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 33 - Võ Thị Thang
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS .
-Củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
- Rèn kỹ năng đọc, viết, đếm so sánh các số có 3 chữ số thành thạo. Làm đúng các bài tập.
-Yêu thích học toán .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng quay, bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 4.
2 tờ giấy A3 ghi nội dung bà tập 2, 2 tờ giấy A3 ghi bài tập 5.
HS : VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Khởi động : (1)
2.Bài cũ : (5) Kiểm tra.
- GV nhận xét bài tự kiểm tra nêu ưu khuyết điểm – Tổng kết điểm của bài làm.
- Cho vài HS lên sửa bài mà lớp sai nhiều (nếu có)
3.Bài mới:
Giúp HS .
-Củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
- Rèn kỹ năng đọc, viết, đếm so sánh các số có 3 chữ số thành thạo. Làm đúng các bài tập.
-Yêu thích học toán .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng quay, bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 4.
2 tờ giấy A3 ghi nội dung bà tập 2, 2 tờ giấy A3 ghi bài tập 5.
HS : VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Khởi động : (1)
2.Bài cũ : (5) Kiểm tra.
- GV nhận xét bài tự kiểm tra nêu ưu khuyết điểm – Tổng kết điểm của bài làm.
- Cho vài HS lên sửa bài mà lớp sai nhiều (nếu có)
3.Bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 33 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_tuan_33_vo_thi_thang.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 33 - Võ Thị Thang
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 a) Từ 425 -> 439 , hỏi : - Sau 425 là số nào ? - HS : 426 - Vì sao ? - Vì đếm 425, sau đó đếm thêm 1 ta - Yêu cầu HS viết các số còn lại của phần a. được 426 và cứ thế -> 439. - Đính tờ A3 có nội dung phần b, yêu cầu HS tự - HS lớp làm vở. làm. - HS tự làm bài . - Sửa bài : Yêu cầu mỗi nhóm chọn 4 HS đại diện lên sửa bài, GV để rổ có các số các nhóm chọn và gắn số vào ô nhóm nào đính nhanh đúng nhóm đó Chốt : Nhờ đếm mà ta biết ngay sau 425 là thắng. 426 Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 425 đến Lớp nhận xét , đổi chéo vở sửa. 439 và từ 989 đến 1000. - 2 HS đọc. - Cho HS đọc 2 dãy số trên. * Hoạt động 2 : So Sánh số trong phạm vi 1000. MT : Giúp HS ôn luyện về so sánh các số có 3 - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. chữ số. Cách tiến hành: Bài 4 : >, , thắng. chữ số ở các hàng của 2 số . Lớp đưa thẻ Đ, S – sửa vở. Lớp nhận xét. 5. Củng cố , dặn dò (3’) - Dặn dò : Về nhà xem lại bài . làm bài tập : 3/ 81 – VBT 8/ 81 – VBT. - Chuẩn bị : Oân lại bài tập các số trong phạm vi 1000 (tt). Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 GV chốt : Cần phân tích số có 3 chữ số thành Lớp nhận xét đổi vở sửa tổng các trăm, các chục, đơn vị. b) Đưa bảng phụ có nội dung bài tập 2b. Mẫu : 200 + 50 + 9 = 259 - HS : Số 259 - Cho HS nhận xét : Có 200 , 5 chục, 9 đơn vị thì - HS làm bài. viết được số mấy ? - Cho HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 GV ta có thể dùng phép cộng để tìm tổng đã phép tính. cho . - Yêu cầu HS về nhà làm bài. * Hoạt động 3 : Sắp xếp và viết số theo thứ tự. MT : Giúp HS ôn luyện về so sánh các số , thứ tự - Hoạt động lớp, nhóm. các số trong phạm vi 1000. Cách tiến hành: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3 : Viết các số 475, 457, 467, 456 theo thứ tự . a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. - Phải so sánh các số với nhau. - Hỏi : Để viết theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé, trước tiên ta phải làm gì ? - HS lớp làm vào vở, 4 HS đại diện 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. nhóm lên làm trên bảng xếp các thẻ GV nhận xét chốt : Để viết số theo thứ tự từ bé theo thứ tự. đến lớn (và ngược lại) ta cần so sánh số này với - Sửa bài : lớp nhận xét bài làm của 2 nhau, sau đó tìm số bé (lớn) nhất và xếp theo thứ bạn. Sửa vở. tự tăng (giảm) dần. - HS nêu yêu cầu. Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS quan sát trả lời. - Viết lên bảng dãy số : 877, 878, 879, , và hỏi : 877 và 878 hơn kém nhau 1 đơn vị. 877 và 878 hơn kém nhau mấy đơn vị ? 878 và 879 hơn kém nhau 1 đơn vị. - 878 và 879 hơn nhau bao nhiêu đơn vị ? - 1 đơn vị. - Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém bao nhiêu mấy đơn vị ? - 1 HS lên bảng điền số : 877, 878, 879, GV đây là dãy số đếm thêm 1, muốn tìm số 880. đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 1. - Yêu cầu HS về nhà làm bài. 5. Củng cố , dặn dò : (3’) - Dặn dò : Xem lại bài . Làm bài 2b/ VBT – 82; 4/VBT- 82. - Chuẩn bị : Oân tập về phép cộng và phép trừ. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS trả lời. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính , phép tính. - Vài HS nêu – Lớp nhận xét. 45 + 35 867 – 432 80 – 36 503 + 194 - Cho HS suy nghĩ, tự làm bài. - HS làm vở - GV nhận xét , đánh giáthi đua. - Sửa bài : 4 nhóm cử đại diện Chốt : Cần vận dụng quy tắc cộng, trừ có nhớ trong lên bảng sửa bài. Mỗi nhóm 2 phạm vi 100, và cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000 HS thi đua tiếp sức. (Nhóm nào để làm bài tập : Đặt tính đơn vị phải thẳng cột với đơn vị, nhanh, đúùng + 2đ) chục thẳng cột với chục, trăm thẳng cột với trăm. Thực - Lớp nhận xét sửa vở. hiện phép tính từ phải sang tái. Lưu ý các phép tính +, - qua 10. * Hoạt động 2 : Giải toán có lời văn. MT : Giúp HS ôn cách giải toán có lời văn dạng “ít - Hoạt động cá nhân, lớp. hơn” Cách tiến hành: Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Ô tô to chuyển được 980kg - Bài toán cho gì ? gạo. Oâ tô bé chuyển ít hơn ô tô to 250kg gạo. - Bài toán hỏi gì ? - Ô tô bé chuyển đượcbao - GV tóm tắt bài toán bằng cách vẽ sơ đồ như sau : nhiêu kg gạo ? - Yêu cầu HS nêu dạng bài toán và cách giải - 2 HS nêu. - Cho HS tự làm bài. - HS lớp làm bài vào VBT, 1 HS GV chốt cách giải dạng toán “ ít hơn” làm bảng quay. 5. Củng cố – dặn dò (3’). - Sửa vở. Trò chơi : “Thi đua nối nhanh” - GV đính lên bảng bài tập sau : Nối phép tính với kết quả đúng: 34 + 62 * * 43 765 +361 * * 450 68 – 25 * * 96 - Các đội suy nghĩ (2’) -> thi - Yêu cầu hai đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức. Đội đua. nào làm đúng + nhanh thắng . - GV nhận xét đánh giá thi đua. - Dặn dò : Về nhà xem lại bài – Làm toán nhà bài 3, 5 / VBT – 83. - Chuẩn bị : Oân tập về phép cộng và phép trừ (tt) Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Cách tiến hành: Bài 3 : Tìm x - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đưa bảng phụ có nội bài tập. - HS nêu : Tìm x - Cho HS nêu tên gọi của các thành phần và nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ của các bài toán a, b, c. - 3 HS nêu lớp nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm bài. a) X – 45 = 32 b) X + 24 = 86 - HS làm bài vào vở. X = 32 + 45 X = 86 - 24 - Sửa bài : 3 HS lên bảng làm X = 77 X = 66 thi đua lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét chốt lại cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ, Sửa vở. số trừ chưa biết. * Hoạt động 3 : Giải bài toán có lời văn. MT : Giúp HS về kỹ năng giải toán có lời văn dạng “nhiều hơn” - Hoạt động cá nhân, lớp. Cách tiến hành: Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Giúp HS phân tích đề bài. - 325 lít - Buổi sáng cửa hàng bán được mấy lít dầu ? - Bán được nhiều hơn buổi - Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? sáng 144 lít dầu. - Muốn tìm số lít dầu cửa hàng buổi chiều bán được ta - Ta lấy số dầu bán được buổi làm thế nào ? sáng cộng với số dầu buổi - Bài toán này dạng gì? chiều bán nhiều hơn. - Yêu cầu HS làm bài , 1 HS lên làm bảng quay. - Dạng nhiều hơn. GV chốt cách giải toán “nhiều hơn” - HS làm bài vào vở. - Sửa bài quay bảng, HS lớp 5. Củng cố – dặn dò : (3’) nhận xét bài làm của bạn - Trò chơi : “ Ai nhanh ai đúng” sửa vở. GV đính lên bảng bài tập sau : 7 + 8 = 400 + 300 = 8 + 7 = 300 + 400 = 15 – 7 = 700 – 400 = 15 – 8 = 700 – 300 = - Chia lớp thành hai đội , yêu cầu mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua. - Nhóm nào làm nhanh + đúng nhất (+5). - GV nhận xét đánh giá thi đua. - Dặn dò : Về nhà xem lại bài . Làm bài tập1/84 – VBT. - Chuẩn bị : Oân tập về phép nhân và phép chia. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 cho HS tự làm bài. sang phải. 5 x 3 + 5 = 15 + 5 - Mỗi nhóm 3 HS lên bảng = 20 thi đua sửa. 28 : 4 + 13 = 7 +13 = 20 4 x 9 – 16 = 36 – 16 = 20 GV nhận xét , lưu ý HS tính lần lượt từ trái sang phải và trìng bày như đã quy định. * Hoạt động 2 : Tìm số bị chia, thừa số. Giải toán có lời văn. MT : Giúp HS ôn luyện về tìm số bị chia,thừa số chưa biết. - Hoạt động cá nhân, lớp. Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng một phép tính nhân. Cách tiến hành: Bài 3 : Tìm x . - Viết lên bảng : X : 4 = 5 5 x X = 40 - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần của phép nhân - 2 HS nêu. và phép chia. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao ? - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - lấy thương nhân với số GV chốt lại cách tìm số bị chia, thừa số. chia. HS làm bài, 2 HS lên bảng lớp sửa. Bài 4 : - HS đọc đề VBT - Gọi 1 HS đọc đề bài - Có 8 hàng. - Hỏi : Trong vườn có mấy hàng cây ? - Mỗi hàng có 5 cây Mỗi hàng cây có bao nhiêu cây ? Vậy để biết trong vườn đó có bao nhiêu cây ta làm thế nào ? - HS làm VBT. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm trên bảng quay. - Sửa bài : Quay bảng, lớp GV nhận xét , chốt lại cách giải bài toán. nhận xét bài làm của bạn 5. Củng cố – dặn dò : (5’) Sửa vở. - Dặn dò : về nhà xem lại bài. Làm bài : 3, 5 / VBT – 85. Chuẩn bị : Oân tập về phép nhân, phép chia (tt). Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG