Giáo án Toán tự chọn Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Chủ đề: 

VẬN DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐỂ LÀM TOÁN

CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC

  1. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức: Học sinh biết xác định điều kiện của biến để có nghĩa

Kỹ năng: Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn.

Thái độ: Hs có tính tích cực trong học tập

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

- Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

- Năng lực tư duy 

- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:Một số bài tập liên quan đến kiến thức bài học

2.Học sinh: Xem trước bài 

III. Tổ chức các hoạt động dạy học 

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: 

  1. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (2 phút)

GV: giới thiệu về hằng đẳng thức

doc 5 trang Hải Anh 13/07/2023 1400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tự chọn Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tu_chon_lop_9_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_truong_t.doc

Nội dung text: Giáo án Toán tự chọn Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. hiện c. 5 GV gọi HS nhận xét Hs nhận xét bài x 2 6 và chốt bài làm của bạn Giải: a. 2x 3 có nghĩa khi và chỉ khi ? Bài b thuộc dạng Dạng toán phân - 2x + 3 0 toán nào thức - 2x 3 x 1,5 GV gọi HS thực hiện Hs lên giải Vậy x 1,5 thì 2x 3 có nghĩa b. 4 có nghĩa khi và chỉ khi ? Em có NX gì về Luôn lớn hơn 0 với x 3 mẫu của biểu thức mọi x 4 0 dưới dấu căn x 3 4 GV gọi HS thực hiện Hs lên giải Do 4 > 0 nên 0 khi và chỉ khi x x 3 + 3 > 0 x > - 3 c. NX: x2 0 nên x2 + 6 > 0 5 0 x 2 6 Vậy không tồn tại x để 5 có x 2 6 nghĩa. GV đưa đề bài lên Hs quan sát bài tập bảng phụ Bài 2: Tìm x biết a. 9x 2 2x 1 b. x 2 6x 9 3x 1 ?Để tìm đk của x ta Cho biểu thức 2 làm như thế nào trong căn lớn hớn c. 1 4x 4x 5 hoặc bằng 0 d. x4 7 GV goi HS thực hiện Hs lên giải Giải: a. 9x 2 2x 1 2
  2. 1 2x 5 (3) Ta xét hai trường hợp - Khi 1 - 2x 0 x 0,5 1 - 2x = 5 x = - 2 x = - 2 là nghiêm của PT (3) - Khi 1 - 2x 0,5) 2x - 1 = 5 x = 3 (thoả mãn đk) Vậy x = 3 là nghiệm của (3) GV gọi HS thực hiện Hs lên giải câu d Vậy PT có hai nghiệm x1 = - 2; x2 = 3 câu d d. x 4 7 GV gọi HS NX và Hs nhận xét 4 2 2 2 chốt bài Ta có: x = x x 2 2 x 7 hay x = 7 x1 = 7 ; x2 = 7 GV đưa đề bài lên Hs quan sát Vậy PT có hai nghiệm x1 = 7 ; x2 = bảng phụ 7 Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau. a. (4 2) 2 2 b. 4 17 GV gọi HS thực Hs lên giải bài 3 2 c. 2 3 2 3 hiện GV gọi HS NX Hs nhận xét Giải: a. (4 2) 2 = 4 2 Do 4 2 0 nên 4 2 = 4 2 2 b. 4 17 = 4 17 4