Giáo án Toán tự chọn Lớp 9 - Tuần 18+19 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

ÔN TẬP

Giải hệ phương trình

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức:

- Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .

- Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

Kỹ năng:

- Kỹ năng giải hệ bằng hai phương pháp trên.

- Bước đầu tập giải hệ phức tạp hơn.

Thái độ: Có ý thức học tập

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

- Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

- Năng lực tư duy 

- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ

2. Học sinh: Xem bài trước

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: 

3. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (2 phút)

Mục đích: giúp hs nắm được cách để giải hệ phương trình

GV: nhắc lại cho học sinh phương pháp giải hệ phương trình

doc 8 trang Hải Anh 13/07/2023 2520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tự chọn Lớp 9 - Tuần 18+19 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tu_chon_lop_9_tuan_1819_nam_hoc_2019_2020_truon.doc

Nội dung text: Giáo án Toán tự chọn Lớp 9 - Tuần 18+19 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. GV gọi HS lên bảng Hs lên bảng giải x 3y 5 y 1 thực hiện 17y 17 x 2 Vậy nghiệm của hệ PT là: (x, y) = (2, - 1) 5x y 5 3 1 b. GV gọi HS lên bảng Hs lên giải câu b 2 3x 3 5y 21 thực hiện y 5 x 1 3 2 3x 15(x 1 3) 21 y 5 x 1 3 GV gọi HS NX và Hs nhận xét bài 15 2 3 x 3 2 5 3 chốt bài làm của bạn 3 2 5 3 x 45 2 3 y 5 3 1 3 y 5 3.71 3 3 2 5 3 15 2 3 3 x 213 225 12 Vậy nghiệm hệ PT (x; y) = ( 3; 5 ) GV đưa đề bài lên Hs quan sát đề bài bảng Bài 2: Giải hệ phương trình x 3 2y 5 2x 7 y 1 4x 1 3y 6 6x 1 2y 3 ?Biến đổi như thế 2xy 5x 6y 15 2xy 2x 7y 7 Nhân vào và sau 12xy 24x 3y 6 12xy 18x 2y 3 nào để đưa hệ về đó rút gọn 79 dạng hệ Pt bậc nhất 2 x 7x 13y 8 511 ẩn 42x 5y 3 51 y 73 GV gọi HS thực hiện Hs lên bảng giải Vậy nghiệm của hệ PT là (x; y) = 79 51 ; 511 73 Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) 2
  2. Ngày soạn: 7/12/2019 Tiết thứ: 19 Tuần: 19 ÔN TẬP Giải hệ phương trình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: - Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . - Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Kỹ năng: - Kỹ năng giải hệ bằng hai phương pháp trên. - Bước đầu tập giải hệ phức tạp hơn. Thái độ: Có ý thức học tập 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Năng lực tư duy - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Xem bài trước III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (2 phút) Mục đích: giúp hs nắm được cách để giải hệ phương trình GV: nhắc lại cho học sinh phương pháp giải hệ phương trình Cách Thức Tổ Chức Sản Phẩm Của Kết Luận Của Giáo Viên Của Giáo Viên Học Sinh Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập (28 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng lý thuyết vào giải bài tập Gv đưa đề bài lên Hs đọc đề bài và Bài 1: Tìm giao điểm của hai đường bảng phụ và yêu cầu suy nghĩ cách giải thẳng hs lên bảng làm a.(d1) 5x n- 2y = c (d2) x + by = 2 Biết rằng (d1) đi qua điểm A( 5 ; - 1) và 4
  3. Hs nhận xét bài Vậy nghiệm của hệ (x; y) = (2; 1) làm của bạn 2x 2 3y 5 2x 2 3y 5 b. 9 3 2x 3y 6 2x 2 3y 9 2 x 3 2x 2 3y 5 3 7 2x 14 y 2 3 Vậy hệ có nghiện (x; y) = ( 2; ) 2 Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng lý thuyết vào giải bài tập ở mức độ cao hơn Gv yêu cầu hs làm Hs lên bảng giải Bài 3: Tìm giá trị m để 3 đường thẳng bài tập 3 bài 3 đồng quy (d1) 5x + 11y = 8 (d2) 10x - 7y = 74 (d3) 4mx + (2m - 1)y = m + 2 Tìm toạ độ giao điểm của (d1) và (d2) Giải: Vậy tạo độ giao điểm của (d1) và (d2) chính là nghiệm của hệ PT 5x 11y 8 10x 22y 16 10x 7y 74 10x 7y 74 29y 58 y 2 Nhận xét và sữa sai 5x 11y 8 x 6 cho hs Nhận xét Toạ độ giao điểm của (d 1) và (d2) là M(6; - 2) Muốn (d3), (d2) và (d1) đồng quy thì (d3) phải đi qua M(6; - 2) 4m.6 + (2m - 1)(- 2) = m + 2 24m - 4m + 2 - m - 2 = 0 19m = 0 m = 0 6