Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 2 - Phạm Thị Trúc Phương - Năm Học 2020-2021

Em biết những gì về bạn thanh Hà?

Hãy cho biết họ và tên em.

2/  Bài mới: Giới thiệu: 

GV ghi tựa bài lên bảng .

*Hoạt động 1: Luyện  đọc

  Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

GV đọc mẫu đoạn 1, 2

Nêu các từ cần luyệnđọc.

+ Luyện đọc câu

+ Treo bảng phụ

+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp/ túm tụm/  bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm

            + Luyện đọc đoạn 1, 2

doc 25 trang Hải Anh 07/07/2023 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 2 - Phạm Thị Trúc Phương - Năm Học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_2_pham_thi_truc_phuong_n.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 2 - Phạm Thị Trúc Phương - Năm Học 2020-2021

  1. Bước 1: Cá nhân DDH: tranh, mô hình bộ xương. - Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi - Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay , tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết xương chân . . . Bước 2 : Hoạt động cả lớp - HS thực hiện GV đưa ra mô hinh bộ xương. - HS chỉ vị trí các xương ở trên mô hình. - GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương - HS nhận xét sống - HS đứng tại chỗ nói tên xương - Ngược lại GV chỉ một số xương trên mô hình. - HS nhận xét. Bước 3: Cá nhân - HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, hông, tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh đầu gối, cổ chân, ta co thể gập, duỗi hoặc tay, gập đầu gối. quay đợc, người ta gọi là khớp xương. - HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương GV chỉ vị trí một số khớp xương. ??. * Hoạt động 2: đặc điểm và vai trò của bộ - Không giống nhau xương - Hộp sọ to vị trên để bảo vệ bộ não. Hình dạng và kich thước các xương có giống - Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . . nhau không? - Nếu không có xương tay, chúng ta không Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? cầm, nắm, xách, ôm được các vật. Nó bảo vệ cơ quan nào? - Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, Xương sườn cong xương sống và xương tạo trèo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? * Khớp bả vai giúp tay quay được. Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì? * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và Xương chân giúp ta làm gì? duỗi ra. Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi. đầu gối? Bước 2: Giảng giải Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, có phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động đươc. * Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương. Bước 1 : GV nêu tình huống có vấn đề - Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì? à ?DDH: phiếu học tập, tranh. Bước 2 : Suy nghĩ ban đầu  HS ghi nhanh các dự đoán của cá nhân vào vở ghi chép (2 phút)  Nhóm trưởng điều hành nhóm tổng hợp lại ý kiến của nhóm - HS làm bài  Đại diện các nhóm trình bày. GV ghi nhanh - HS quan sát ý kiến của các nhóm - Nhận xét - Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm - HS đề xuất các hình thức như tìm hiểu. VD: trên Internet, xem tivi, trên sách, báo) Bước 3 : Tiến hành thực nghiệm. GVCN: Phạm Thị Trúc Phương-2A -14- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 11/9/2020
  2. GV cho HS làm bảng con 53 > hiệu Gọi HS lên bảng làm b) 77 c) 59 nhận xét -53 -19 Bài 4: Bài tóan 24 40 Để tìm độ dài mảnh vải còn lại ta làm Giải sao? Độ dài mảnh vải còn lại là: Cho học sinh lam vào vở 9 – 5 = 4 ( dm ) GV nhận xét cho điểm Đáp số : 4 dm 3. Củng cố: Làm bài 1 vào vở Chuẩn bi: Luyện tập chung - HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ Tiết 4 Môn: Thể dục Bài: DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG GVBM BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: Tập viết ( Tiết 4) Bài: CHỮ HOA Ă,  I. MỤC TIÊU: - Viết đúng 2 chữ Ă, ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần) - HS viết thêm phần chữ in nghiêng. II. CHUẨN BỊ : - GV: Mẫu chữ Ă,Â, bảng phụ . - HS: Vở tập viết, bảng con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - GV cho HS viết bảng con chữ A - 1HS đọc câu ứng dụng Anh em thuận hòa - Lớp viết bảng con chữ Anh 2. Bài mới: Giới thiệu bài : ghi tựa bài . * Hoạt động 1: HD viết chữ hoa : - HS nhận xét chữ mẫu . - Chữ Ă,  có điểm gì giống có điểm gì khác - Viết như chữ A nhưng thêm dấu phụ . chữ A? + dấu phụ trên chư Ă : gồm hai nét cong - HD viết bảng con chữ Ă,  dưới, nằm chính giữa chữ A, chữ  gồm - HS viết bảng con hai nét thẳng xiên nối nhau trông như một * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng chiếc nón . - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: khuyên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ - HS đọc cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai hơn. kỹ. + Độ cao của các chữ: - Chữ Ă, h, k cao mấy li? - Những chữ còn lại cao mấy li? - 2,5 li GVCN: Phạm Thị Trúc Phương-2A -16- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 11/9/2020
  3. - HS làm thêm bài 2 cột 3 và bài 5 / SGK/ T 10. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ 2. Bài mới : Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn bài Luyện tập *Hoạt động 1:(27’) Thực hành - HS nêu Bài 1: Tính nhẩm: a)80 – 20– 10 = 50 b) 90 – 20 – 10 = 60 Làm thêm bài 2 cột 3/ SGK/ T 10 80 – 30 = 50 90 – 30 = 60 - Cho học sinh làm vào VBT - GV nhận xét cho điểm 80 – 30 – 20 = 40 80 – 50 = 40 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ - HS làm vào v cho HS làm bảng con a)- 67 - b)- 99 - c) 44 GV nhận xét - 25 - 68 - 14 Bài 3: Bài toán 42 31 30 Cho học sinh làm vào VBT HS làm bài – sửa bài nhận xét Giải Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả Con kiến phải bò tiếp là : lời đúng. HS làm VBT 38 – 26 = 12( dm ) 3. Củng cố: Đáp số: 12 dm Nâng cao: HS nêu một bài toán giaỉ bằng Đáp án đúng C. 40 một phép tính trừ - HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ và tính kết quả - Chuẩn bị Luyện tập chung 35 – 13 ; 67 – 25 [ Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn: Chính tả ( N – V ) (Tiết 4) Bài: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU : - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo theo tự bảng chữ cái( BT3). - HS nêu lại qui tắt viết chính tả g-gh. II. CHUẨN BỊ : - GV: SGK + bảng cái - HS: Vở + bảng III. Các hoạt độngCÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - GV đọc cho HS ghi: cố gắng, gắn bó, gắng sức - Lớp và GV nhận xét - 2 HS viết thứ tự bảng chữ cái 2. Bài mới: Giới thiệu: GVCN: Phạm Thị Trúc Phương-2A -18- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 11/9/2020
  4. Học về câu hỏi và trả lời câu hỏi Học tên các tháng trong năm *Hoạt động 1: HD làm bài tập Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Gọi HS nêu - Học sinh nêu miệng GV nhận xét - học, tập , học hành, tập đọc , học hỏi , Bài 2 : Thi đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài 1 học nói - Với mỗi từ đăt 1 câu . GV cho học sinh trao đổi - Hoạt động nhóm theo nhóm, các nhóm thi đua theo cách tiếp sức. - 4 học sinh trong nhóm đứng lên lần Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây lượt đọc câu mình vừa đặt : để tạo thành một câu mới : * Em học hành chăm chỉ - GV chia 2 nhóm * Em thích môn tập đọc - Đại diện nhóm trình bày - 1 học sinh làm mẫu : - GV nhận xét * Bác Hồ rất yêu thiếu nhi Nâng cao: HS sắp xếp lại các từ trong câu để tạo Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ thành một câu mới * Thu là bạn thân nhất của em Bài 4 : Em đặt dấu gì vào cuối mỗi câu sau? Bạn thân nhất của em là Thu - GV ghi các câu lên bảng Mẹ là người em yêu thương nhất. - GVHd học sinh nắm yêu cầu Người em yêu thương nhấtt là mẹ. Ví dụ : Tên em là gì ? - Đánh dấu chấm hỏi vào câu Gọi HS nêu miệng - 3 học sinh lên bảng làm. Lớp viết vào GV nậhn xét vở câu trả lời viết ở dòng dưới câu hỏi. 3.Củng cố - Dặn dò: Cuối câu đăt dấu chấm - Câu hỏi dùng làm gì ? - Lớp làm miệng - Cuối câu hỏi đăt dấu gì ? - Lớp viết bài vào vở - Có thể đảo vị trí các từ trong câu được không? - GV cho học sinh đọc ghi nhớ - Câu hỏi dùng để hỏi - Nhận xét chung tiết học . - Đặt dấu hỏi - Chuẩn bị: Bài tập đọc . - Được, nó sẽ tạo thành 1 câu mới. Tiết 3 Môn: Toán ( Tiết 9) Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Làm được các bài tập 1, bài 2a, b, c, d, bài 3 (cột 1, 2), bài 4. - Giảm bài 2 (câu e, g), bài 3 (cột 3) (dạy vào buổi chiều) II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu: a) Học sinh đếm: 40, 41, 42, 43, 44; 45; GV giới thiệu ngắn gọn tên bài sau ghi tên bài 46; 47; 48; 49, 50 lên bảng b) 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 *Hoạt đông 1: HD học sinh luyện tập c) 10, 20, 30, 40, 50 Bài 1: Viết các số : Học sinh làm vở GVCN: Phạm Thị Trúc Phương-2A -20- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 11/9/2020
  5. Luyện đọc câu dài. Quanh ta/ mọi vật, / mọi người/ điều làm GV sửa Cho HS cách đọc. việc/. Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân GV chỉ đinh 1 số HS đọc. GV tổ chức cho HS thêm rực rỡ/, ngày xuân thêm tưng bừng. từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách đọc GV nhận xét * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi theo SGK - Từng nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét và ghi điểm cá nhân . - Lớp tuyên dương. * Gạch dưới dòng dùng đúng dấu chấm - Hoạt động 3: Ôn luyện từ và câu hỏi: Hôm nay lớp mình có vắng ai không? Cậu ấy học ở lớp nào. Các bạn đã chuẩn bị đủ chưa? Chúng em học ở lớp 2A. * Viết các câu sau thành các câu khác sao Nâng cao: HS làm vào vở cho nghĩa không thay đổi. - Bác ấy là anh trai của ba em Ba em là em trai của bác ấy. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Bạn ấy thích học vẽ nhất. HS đọc bài GV uốn nắn cách đọc Bạn ấy thích nhất là học vẽ. 3. Củng cố: Câu: Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công Câu nào trong bài nói giống như tên bài? việc lúc nào cũng nhộn nhịp cũng vui. 4. Nhận xét Tiết 2 Môn: Tiếng Anh Bài: Giáo viên bộ môn TIẾT3 Môn: LUYỆN VIẾT ( Tiết 4) Bài 2 I. MỤC TIÊU: - Viết đúng từ, tên riêng( BT1), luyện viết câu(BT2), viết những chữ các còn thiếu trong bảng chữ cái (BT3), viết theo mẫu(BT4) - HS hoàn thành bài viết tại lớp. II.CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa bài. * Hoạt động 1: Luyện viết từ, tên riêng(BT1). GV đọc mẫu từ cần viết xoa đầu, gắng sức,yên lặng,tên riêng Na,Anh - HS đọc lại. GV HD cách viết . * Hoạt động 2: Luyện viết câu GV yêu cầu HS đọc câu mẫu trong vở luyện viết trang 5. *Hoạt động 3: điền khuyết BT3 - HS viết chữ còn thiếu vào bài tập 3 rồi đọc tên chữ . a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, GVCN: Phạm Thị Trúc Phương-2A -22- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 11/9/2020
  6. Chào bạn khi gặp nhau ở trường, giọng nói vui Lớp nhận xét vẻ hồ hởi? Bài 2: Viết lại lời các bạn trong tranh: Tranh vẽ những ai? HS quan s?t tranh + TLCH Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít ntn? HS đọc câu chào Nêu nhận xét về cách chào hỏi của 3 nhân vật trong tranh - HS nêu * Hoạt động 2: Làm bài tập viết Bài 3: Viết tự thuật theo mẫu. Cho học sinh dựa vào nội dung bài “Tự thuật” để viết bài vào vở. Gọi học sinh đọc lại bảng tự thuật - HS viết bài GV uốn nắn, hướng dẫn GV nhận xét 3. Củng cố: Trò chơi “Tự giới thiệu ‘’ Các nhóm thi đua đóng vai . Thực hành những điều đã học Chuẩn bị tiết sau Tiết 3 Môn: Toán ( Tiết 10) Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng; tổng. - Biết số bị trừ , số trừ , hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chư số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - HS làm được bài 1(viết 3 số đầu), bài 2, bài 3(làm 3 phép tính đầu), bài 4 . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS 2. Bài mới: .* Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Viết số: 25 = 20 + 5 ; 87 = 80 + 7 - Hướng dẫn phân tích số thành tổng của số chục 62 = 60 + 2 ; 39 = 30 + 9 và đơn vị 99 = 90 + 9 ; 85 = 80 + 5 - Gọi HS lên bảng làm - Lấy số hạng thứ nhất cộng số hạng thứ - GV nhận xét hai 2. Viết số: Số hạng 30 52 9 7 - Gv hỏi : Muốn tìm tổng của hai số hạng ta phải Số hạng 60 14 10 2 làm ntn ? Tổng 90 66 19 9 - Cho học sinh làm bảng con từng phép tính - GV nhận xét Số bị trừ 90 66 19 25 3. Tính . Số trừ 60 52 19 15 GV cho học sinh làm bảng con Hiệu 30 14 0 10 GVCN: Phạm Thị Trúc Phương-2A -24- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 11/9/2020