Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 6 - Phạm Thị Trúc Phương - Năm Học 2020-2021
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)
- GDKNS: Tự nhận thức về bản thân; Xác định được giá trị; Ra quyết định.
*GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: tranh minh họa bài đọc, băng giấy.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:mà copy nội dung vào đây (CKEditor) sau đó mới Cut (hoặc copy) vào chương trình.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 6 - Phạm Thị Trúc Phương - Năm Học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_6_pham_thi_truc_phuong_n.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 6 - Phạm Thị Trúc Phương - Năm Học 2020-2021
- 1 . Kiểm tra bài cũ : - HS viết bảng con. - Kiểm tra vở viết. - HS nêu câu ứng dụng. - Yêu cầu viết: D - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Dân - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. b.Hướng dẫn viết chữ cái hoa - HS quan sát *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -5 li - Gắn mẫu chữ Đ - 6 đường kẻ ngang. - Chữ Đ cao mấy li? - 2 nét - Gồm mấy đường kẻ ngang? - HS quan sát - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Đ và miêu tả: - Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét HS quan sát. lượn 2 đầu(dọc)và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.Nét gạch ngang. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. *HS viết bảng con. HS tập viết trên bảng con - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng * Treo bảng phụ - HS đọc câu - Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp - Đ, g, : 2,5 li - GDBVMT: Các em cần giữ gìn trường - p: 2 li lớp sạch đẹp, không được vứt rác bùa bãi - n, ư, ơ, e : 1 li để góp phần bảo vệ môi trường - Dấu huyền (\) trên ơ - Quan sát và nhận xét: - Dấu sắc (/) trên ơ +Nêu độ cao các chữ cái. - Dấu chấm (.) dưới e - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Khoảng chữ cái o - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - HS viết bảng con - GV viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý nối nét Đ và - Vở Tập viết ep. - HS viết vở *HS viết bảng con - Viết: Đẹp - GV nhận xét và uốn nắn. d .Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên 3. Củng cố – Dặn dò bảng lớp. - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. GV: Phạm Thị Trúc Phương_2A -18- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 09/10/2020
- 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài - GDHS ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. - Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC - Nhận xét tiết Tiết 3 Môn: Toán (Tiết 23) Bài: ÔN BÀI 47 + 25 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25. - Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5; 47 + 5. - HS làm thêm bài tập 1( cột 4; 5) bài 2c & bài 4. II. CHUẨN BỊ: - HS : Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu: Ghi tựa bài : Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành HS làm bảng con. Bài 1: Tính 27 47 37 57 67 - Yêu cầu HS tự làm bài. + 14 + 26 + 35 + 18 + 29 - Giáo viên nhận xét 41 73 72 75 96 - Cột 4; 5/ SGK/ T 28 77 27 39 47 29 Bài 2: HS nêu miệng kết quả và giải thích +5 +18 + 7 + 9 +7 cách làm 82 45 46 56 36 2c/ SGK/ T 28 Thứ tự lần lượt là: Bài 3: Bài toán: Đ ,S ,S Đ ,S - Giải toán theo tóm tắt. 2c) S - Để tìm số người cả đội ta làm ntn? -HS dựa vào tóm tắt để đặt đề bài. - Cho hs làm vào vở -Lấy số nữ cộng với số nam - GV nhận xét Giải Số người cả đội có là: Bài 4: SGK/ T 28: Điền số 17 + 19 = 36 ( người ) - Để điền số đúng trước tiên chúng ta phải Đáp số: 36 người làm gì? Nhẩm tìm số - GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền dấu: 37 27 3. Củng cố-Dặn dò: + 5 + 16 - Nâng cao: Thi tính nhanh kết quả các phép 42 43 tính sau: - Nhận xét tiết học. 47 + 36 ; 57 + 15 Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn: Chính tả (nghe – viết) (Tiết 12) Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dấu câu trong bài. GV: Phạm Thị Trúc Phương_2A -20- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 09/10/2020
- - HS lên bảng viết đúng lại các chữ đã viết sai. - Nhận xét tiết học. - Về làm hết bài, sửa hết lỗi. - Chuẩn bị : Thầy giáo cũ. Tiết 2 Môn: Luyện từ và câu ( Tiết 6) Bài: KIỂU CÂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3). - Yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ ở BT 3 (nếu có). - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tên riêng và cách viết tên riêng. Câu kiểu: Ai là gì - GV đọc 1 số tên sau: Sông Đà, Núi Nùng, - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. Hồ Than Thở, Thành Phố Hồ Chí Minh. - 1 Em làm lại BT 3. - Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì ) là gì? Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Câu kiểu: Ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập * Hoạt động 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu giới thiệu - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV nhắc HS chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho (Em – Lan- Tiếng việt). - GV ghi bảng những câu đúng. a. Ai là HS lớp 2? - HS nối tiếp nhau phát biểu. b. Ai là HS giỏi nhất lớp c. Môn học em yêu thích là gì? - Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập - HS làm việc theo nhóm đôi. - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn: các em phải quan sát kỹ bức tranh, phát hiện những đồ dùng học tập ẩn - Nhận xét. trong tranh. Gọi tên và nói rõ những đồ vật được dùng làm gì? - HS làm bài vào vở bài tập. - Mời 1 HS lên bảng chỉ tranh hoặc SGK nói nhanh tên các đồ vật tìm được, nói rõ tác dụng mỗi đồ vật đó. - Nhận xét – bình chọn HS thông minh, phát hiện tinh. - Theo dãy mỗi dãy cử 5 em. GV: Phạm Thị Trúc Phương_2A -22- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 09/10/2020
- - GV nhận xét Số cam cả 2 thúng là: Bài 4 : Điền dấu >, 17 + 7 3. Củng cố-Dặn dò: - HS đặt tính các phép tính sau: 47 + 24= ; 57 + 28 = - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bài toán về ít hơn. Tiết 4 Môn: Thủ công ( Tiết 23) GVBM BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: Tập đọc ( Tiết 23) Bài: ÔN BÀI NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: lợp lá, bỡ ngỡ, - Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của em HS. - Nắm được ý nghĩa của bài. “Các bạn học sinh tự hào về ngôi trường của mình”. - Ôn luyện từ và câu II. CHUẨN BỊ: - GV:Tranh minh họa trong SGK. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - HS đọc. 2. Bài mới: - HS nêu. Giới thiệu: - Bạn nhận xét. - Ghi tựa bài . Hoạt động 1: Luyện đọc. * HS đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp câu . - Nêu từ cần luyện đọc. * HS đọc đoạn trước lớp : - Trên nền, lợp lá, trang nghiêm, cũ. - Luyện đọc đoạn trước lớp . - GV ngắt câu dài. - GV đọc mẫu Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen - HS đọc cá nhân - Lớp đọc đồng thanh thân.// * Đọc đoạn trong nhóm - Dưới mái trường mới ,/ sao tiếng trống rung - HS đọc nhóm 2 động kéo dài !// Thi đọc giữa các nhóm - Cả đến chiếc thước kẻ ,/ chiếc bút chì ,/sao cũng * Luyện đọc toàn bài. đáng yêu đến thế !// - Luyện đọc toàn bài. GV cho HS đọc từng nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. GV: Phạm Thị Trúc Phương_2A -24- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 09/10/2020
- chữ . - HS quan sát - GV chỉ vào chữ Đ và miêu tả: + Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.Nét gạch ngang. - HS quan sát. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 1. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS tập viết trên bảng con dụng Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Phương pháp: Đàm thoại. ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp 2. Quan sát và nhận xét: - HS đọc câu - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - HS viết bảng con - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - HS viết bảng con * Viết: Đẹp - HS viết vở luyện viết - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Chấm, chữa bài. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng - GV nhận xét chung. lớp. 3. Củng cố-dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài viết. Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn: Thể dục GVBM dạy Tiết 2 Môn: Tập làm văn (Tiết 6) Bài: KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU: GV: Phạm Thị Trúc Phương_2A -26- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 09/10/2020
- 1. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập. 37 47 24 68 - HS sửa bài + 15 +18 + 17 + 9 - GV nhận xét. 52 65 41 77 2. Bài mới - 2 HS lập lại. a. Giới thiệu: - HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề toán. - Học dạng toán mới: Bài toán về ít hơn. - Cành trên b. Giới thiệu về bài toán ít hơn, nhiều hơn. - Cành dưới - GV nêu bài toán: Cành trên có 7 quả - Lấy số cành trên trừ đi 2. - Cành dưới có ít hơn 2 quả.-Cành dưới có Bài giải mấy quả? Số quả cam cành dưới có là : - Cành nào biết rồi? 7 – 2 = 5 (quả) - Cành nào chưa biết? Đáp số: 5 (quả) - Để tìm cành dưới ta làm như thế nào? - GV cho HS lên bảng trình bày bài giải. - HS đọc đề bài. Lên bảng làm bài . - Nhận xét. 17 cây Mai / / / c. Thực hành Hoa / / 7 cây *Bài 1: - Lấy số cây nhà Mai có trừ đi số cây Mai - GV tóm tắt trên bảng nhiều hơn. - Để tìm số cây nhà Hoa ta làm ntn? - HS lên bảng giải * Bài giải Số cam vườn nhà Hoa là: 17 – 7 = 10 ( cây) Đáp số: 10 cây cam Bài 2: - HS đọc đề - Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn? - Lấy chiều cao của An trừ đi phần Bình thấp - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. hơn An. * Bài 3: Tương tự - HS làm bài Bài giải Chiều cao của Bình là: 3. Củng cố – Dặn dò 95 – 5 = 90 ( cm ) - HS nêu bài toán có dạng về ít hơn. Đáp số: 90 cm - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập Tóm tắt Gái : 15 học sinh Trai ít hơn gái : 3 học sinh Trai : học sinh? Bài giải Số học sinh trai lớp 2A có là: 15 – 3 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh Tiết 4 Môn: Âm nhạc BGVBM Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy và khắc phục. - Cho HS biết được chủ đề năm học và lời hứa của sao nhi đồng. GV: Phạm Thị Trúc Phương_2A -28- PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan, duyệt ngày 09/10/2020