Giáo án Vật lý 8 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Hưởng

I. MỤC TIÊU:
1.  Kiến thức, kĩ năng, thái độ:      
         KT:  Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
           KN: Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động trịn.
TĐ: Ren luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.
 2. Phẩm chất, năng lực: Tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tc nhĩm, tính tốn , trình by v trao đổi thông tin.
II-CHUẨN BỊ: 
- GV:Gi¸o ¸n
- HS chuẩn bị sách và dụng cụ học tập đầy đủ.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra SS, nề nếp, đồng phục, vệ sinh lớp...
2. Kiểm tra bi cũ: 
    3. Bi mới:
docx 10 trang Hải Anh 14/07/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 8 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Hưởng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_8_tuan_123_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_huong.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý 8 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Hưởng

  1. đám mây trên trời đang khác so với vật mốc đĩ. chuyến động hay đứng yên? C3: Khi vật khơng thay đổi -GV cần hướng dẫn HS bổ vị trí đối với vật khác chọn sung các cách chuyển động làm mốc thì được coi là hay đứng yên trong vật lý đứng yên. dựa trên sự thay đổi vị trí HS tự tìm ví dụ. của một vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc) HS thảo luận theo nhĩm và Hỏi: Khi nào cĩ thể nĩi vật trả lời. chuyển động so với vật mốc? GV yêu cầu HS trả lời C2, C3. kiến thức 2: (6'). Tính -HStb/C4: So với nhà ga thì II. Tính tương đối của chuyển động tương đối của chuyển động hành khách đang chuyển và đứng yên. và đứng yên. động vì vị trí của người này Nhận xét: Mục đích: Cho HS biết thay đổi so với nhà ga. Một vật cĩ thể chuyển động so với tÝnh t­¬ng ®èi cđa chuyĨn -HStb/C5: So với toa tàu thì vật này nhưng lại là đứng yên so với ®éng hay ®øng yªn hành khác là đứng yên vì vị vật khác. GV cho HS xem H1.2 SGK trí của hành khách đĩ so với Kết luận: yêu cầu Hs quan sát và trả toa tàu là khơng đổi. Chuyển động và đứng yên cĩ tính lời câu hỏi C4 ,C5, C6. Chú -HStb/C6: Điền từ thích tương đối tuỳ thuộc vào vật đựợc ý đối với từng trường hợp hợp và nhận xét. chọn làm mốc. khi nhận xét chuyển động Đối với vật này Người ta thường chọn những vật hay đứng yên nhất thiết phải Đứng yên gắn với mặt đất làm vật mốc. yêu cầu HS chỉ rõ so với vật nào làm mốc. GV yêu cầu HS nhắc lại câu -HSK/C7: Hành khách nhận xét hồn chỉnh. Một vật chuyển động so với nhà ga cĩ thể chuyển động so với và đứng yên so với toa tàu. vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. GV yêu cầu HS trả lời C7: Nhận xét trên. Từ ví dụ minh hoạ trên ta thấy một vật được coi là chuyến động hay đứng yên phụ thuộc vật chọn làm mốc. Vậy ta nĩi: Chuyển động hay đứng yên cĩ tính tương đối. GV cần lưu ý HS nắm vững -HSK/C8: Mặt Trời thay quy ước khi khơng nêu vật đổi vị trí so với một vật mốc mốc nghĩa là ta hiểu ngầm gắn với Trái Đất vì vậy Mặt đã chọn vật mốc là vật gắn Trời cĩ thể coi là chuyển với Trái Đất. động khi lấy vật mốc là Trái GV yêu cầu HS trả lời C8 và Đất. nêu ở đề bài. kiến thức 3: (6'). Một số HS quan sát tranh vẽ và các III. Một số chuyển động thường gặp
  2. TT duyệt: Huỳnh Văn Hưởng. Ngày soạn: Tuần 02- Tiết 02 § 2. VẬN TỐC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: KT: Hs nhận biết sự nhanh chậm của cđ đĩ( gọi tắt là vận tốc) Nắm được cơng thức vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. KN: Biết đổi đơn vị của vận tốc: m/s,km/h. TĐ: Cĩ tính hợp tác, chủ động 2. Phẩm chất, năng lực: Tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác nhĩm, tính tốn , trình bày và trao đổi thơng tin. II. CHUẨN BỊ: GV: Đồng hồ bấm dây, tranh vẽ hình 2.2 HS: Dụng cụ học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra SS, nề nếp, đồng phục, vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Thế nào là cđ cơ học ? Cĩ mấy dạng cđ cơ học thường gặp ? Lấy ví dụ. 2.Cđ hay đứng yên cĩ tính gì? Hành khách ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga hk đứng yên so với vật nào cđ so với vật nào? 3. Bài mới: Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV HĐ1: Tìm hiểu thực tiễn(4p) HS1:Lên bảng thực hiện Mục đích: Tạo tâm thế học
  3. được các KT kĩ năng vừa lĩnh hội được. GV:Nĩi vận tốc của 1 HSkg: Cĩ nghĩa cứ 1h người người đi xe đạp là 12km/h đĩ đi được 12km điều đĩ cĩ nghĩa gì ? HĐ4: Hoạt động vận dụng và mỡ rộng (10ph) C5. Ơ tơ cĩ Mục đích: Giúp HS vận 36000m dụng KTKN giải quyết v=36km/h= =10m/s 3600s tình huống mới, thực tiễn Hai hs lên bảng đồng thời 10800m Xe đạp v= =3m/s cuộc sống. làm bài c , c GV:Yêu cầu hs làm từ c 6 7 3600s 5- HS: Nhận xét Tàu hoả v= 10m/s c (sgk) 8 81 C6.Vận tốc tàu v= =54km/h= 1,5 54000 =15m/s HStb: Đứng tại chỗ trả lời 3600 40 2 C7.t=40phút= h= h 60 3 GV: Nhận xét hồn chỉnh Quãng đường đi được 2 S = v.t = 12. = 8 km GV: Yêu cầu làm 2.1 3 1 C8.t = 30p= h 2 1 S = v.t = 4. = 2 km 2 Bài tập 2.1.Câu c 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học thuộc phần ghi nhớ - Bài tập C8 sgk.t10; 2.2 -› 2.5 - BT bổ sung cho HSkg: Một xe máy chuyển động với vt 15m/s; một ơ tơ chuyển động với vt 36km/h. + Xe nào chuyển động nhanh hơn? Vì sao? + Hai xe cùng xuất phát từ A và đi đến B. Hỏi xe nào đến B trước ? - Đọc bài 3 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - HS tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và của các bạn. - GV đánh giá khái quát kết quả của tiết dạy. V. RÚT KINH NGHIỆM: . TT duyệt: Huỳnh Văn Hưởng.
  4. 3. Bài mới: Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV HĐ1: Tìm hiểu thực tiễn(3p) Mục đích: Tạo tâm thế học tập, tạo tình huống học tập, tạo hứng thú học bài mới. GV: Đặt vấn đề vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động .Thực tế khi đi xe đạp cĩ phải nhanh hay chậm như nhau ? Khi xe máy, xe ơtơ chạy trên đường vận tốc cĩ thay đổi khơng? Bài học hơm nay giải quyết vấn đề đĩ I. ĐỊNH NGHĨA : (sgk) HĐ2: Tìm tịi, tiếp nhận HS: Nghe giảng kiến thức: kiến thức 1: (8’) Định nghĩa Mục đích: Cho HS hiểu VD:Chuyển động đều là Kim đồng hồ,Trái Đất quay xung và phân biệt được cđđ – HS: Đọc sgk cđkđ quanh Mặt Trời,Mặt Trăng quay GV:Yêu cầu học sinh đọc HStb: Đứng tại chỗ trả lời xung quanh Trái Đất thơng tin sgk VD:Chuyển động khơng đều Gv:Cđđ là ?lấy ví dụ Chuyển động của ơ tơ, xe máy, trong thực tế xe đạp GV:Cđ kđ là gì ? lấy ví dụ HSk:Nhận xét bài bạn -Chuyển động đều là chuyển trong thực tế động mà vận tốc cĩ độ lớn GV: Tìm ví dụ trong thực khơng thay đổi theo thời gian. tế cđ đ và cđ kđ ,cđ nào - Chuyển động khơng đều là dễ tìm hơn ?Vì sao? chuyển động cĩ vận tốc thay GV:Chính xác nội dung HStb:Đứng tại chỗ trả lời đổi theo thời gian. GV:Từ kết quả thí nghiệm c2 C (sgk) -Vận tốc trên s nào bằng 2. a,chuyển động đều nhau b,c,d chuyển động khơng đều -Vận tốc trên s nào khơng bằng nhau II. VẬN TỐC TRUNG BÌNH GV:Yêu cầu hs trả lời c2 CỦA CHUYỂN ĐỘNG và chính xác nội dung
  5. -Nghiên cứu trước bài 4 IV) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - HS tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và của các bạn. - GV đánh giá khái quát kết quả của tiết dạy. V) RÚT KINH NGHIỆM TT duyệt: Huỳnh Văn Hưởng.